Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là một trong những hình thức đầu tư linh hoạt, phổ biến tại Việt Nam và ngày càng thể hiện những ưu điểm vượt trội so với các phương thức đầu tư khác. Tuy nhiên, hiện nay hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh, cũng như các quy định pháp luật điều chỉnh còn tiềm ẩn những hạn chế, bất cập nhất định khiến cho các nhà đầu tư chưa thực sự thỏa mãn khi lựa chọn hình thức đầu tư này. Do đó, tìm hiểu kỹ các vấn đề pháp lý trước khi lựa chọn hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là yêu cầu quan trọng đối với các nhà đầu tư quan tâm. Bài viết dưới đây TASLAW xin giới thiệu cho các bạn về góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
1. Hợp đồng góp vốn được hiểu là như thế nào?
Hợp đồng là hình thức pháp lý phù hợp nhất thể hiện bản chất của các quan hệ tài sản. Hợp đồng dù thể hiện dưới hình thức nào cũng phản ánh bản chất của sự thỏa thuận, sự thống nhất ý chí của các bên nhằm phát sinh, thay đổi và chấm dứt các quyền và nghĩa vụ các bên. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một văn bản được ký kết giữa các nhà đầu tư (gọi là các bên hợp doanh) để tiến hành đầu tư kinh doanh. Trong đó có quy định trách nhiệm, phân chia lợi nhuận cho mỗi bên trong hợp đồng mà không thành lập pháp nhân mới, và khi tiến hành hợp tác kinh doanh theo cam kết trong hợp đồng BCC các bên vẫn giữ nguyên tư cách pháp lý của chính mình, nhân danh chính mình để thực hiện cam kết.
Theo Luật Đầu tư năm 2020: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân”.
Như vậy, hiểu một cách khái quát nhất thì hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thỏa thuận giữa các nhà đầu tư, theo đó, các bên cùng góp vốn, cùng phân chia lợi nhuận, cùng chịu rủi ro và cùng quản lý kinh doanh, trong quá trình đầu tư kinh doanh mà không thành lập một pháp nhân mới.
2. Các tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
Điều 34 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, quyền sử dụng đất, vàng, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản thì mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
3. Mẫu hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….,ngày….tháng….năm…..
HỢP ĐỒNG GÓP VỐN KINH DOANH
Số:…/…/HĐGVKD
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu kinh doanh và năng lực của các bên.
Chúng tôi gồm:
BÊN NHẬN GÓP VỐN ( BÊN A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………….
Trụ sở chính: ………………………………………………………………………..
Mã số thuế: …do … cấp ngày …/…/…
Đại diện bởi: Ông/bà:……………….Chức vụ: ……………………………………
BÊN GÓP VỐN ( BÊN B):
Ông/bà : …………………………. Sinh năm: ……………………………………
Chứng minh nhân dân số: … Ngày cấp: …/…/…. Nơi cấp: ……………………
Thường trú : ………………………………………………………………………..
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn kinh doanh số:…/…/HĐGVKD với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..
ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là:… Nay Bên B góp vốn cho Bên A với số tiền: … VNĐ (Bằng chữ:…) tương đương …% tổng giá trị vốn góp nêu trên.
ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.
Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:
- Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
- Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
- Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.
- Trường hợp các bên cần huy động vốn thêm từ Ngân hàng để đầu tư thực hiện dự án trên đất thì số lãi phải đóng cho Ngân hàng cũng được chia theo tỷ lệ vốn góp.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 6: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, Bên B có quyền đề nghị chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của hợp đồng này cho bên thứ ba. Đề nghị chuyển nhượng phải được lập thành văn bản và được sự chấp thuận của bên A.
- Trước khi ký kết thỏa thuận chuyển nhượng hợp đồng thì bên B phải thanh toán cho bên A các khoản tiền còn thiếu (nếu có).
- Thỏa thuận chuyển nhượng giữa ba bên sẽ được lập thành văn bản. Bên B sẽ chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ và bên thứ ba chấp thuận, cam kết nhận chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ từ bên B.
- Phí chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba do Bên B chịu.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI
- Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.
- Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn.
- Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
ĐIỀU 8: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.
BÊN A
|
BÊN B
|
Ký và ghi rõ họ tên
|
Ký và ghi rõ họ tên
|
4. Một số quy định cần lưu ý về hợp đồng góp vốn
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư năm 2020.
Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thì theo quy định pháp luật bắt buộc phải ký hợp đồng và hợp đồng phải được lập theo mẫu theo đúng quy định, phải được công chứng.
4.1 Quy định về lập hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh?
Khi lập hợp đồng góp vốn hợp tác kinh doanh, các bên cần tuân theo những quy định về nội dung hợp đồng được quy định tại Điều 28 Luật đầu tư năm 2020, cụ thể:
-
Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng;
-
Địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
-
Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
-
Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
-
Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
-
Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
-
Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
-
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp;
-
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên dùng tư cách pháp nhân độc lập của mình để tiến hành hoạt động kinh doanh. Do không thành lập tổ chức kinh tế nên khi thực hiện dự án đầu tư, việc ký kết hợp đồng với đối tác các bên tiến hành thỏa thuận bên nào sẽ dùng tư cách của mình để tiến hành giao kết;
-
Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
-
Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật;
-
Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
4.2 Quy định về nghĩa vụ góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư trực tiếp, được thiết lập trên cơ sở hợp đồng, các nhà đầu tư không chỉ bỏ vốn mà còn trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư này luôn phải có sự hợp tác của hai hay nhiều nhà đầu tư với nhau. Sự hợp tác này là kết quả của quá trình thỏa thuận, rồi đi đến ký kết hợp đồng, mọi quyền và nghĩa vụ cơ bản được ghi nhận trên văn bản có giá trị pháp lý là hợp đồng BCC.
Tài sản đóng góp bao gồm bất động sản và động sản. Căn cứ khoản 1 Điều 506 BLDS năm 2015 quy định nêu các thành viên hợp tác thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì thành viên đó phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 BLDS năm 2015 và phải bồi thường thiệt hại.
Căn cứ khoản 2 Điều 506 BLDS năm 2015, các thành viên hợp tác thỏa thuận về việc sử dụng tài sản chung. Đối với những tài sản có giá trị lớn hoặc là tư liệu sản xuất chủ yếu của nhóm hợp tác thì việc định đoạt phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của các thành viên hợp tác. Đối với tài sản khác thì việc định đoạt do đại diện của các thành viên quyết định, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.
5. Giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn
Khi tiến hành đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh, nếu xảy ra tranh chấp thì các bên có thể tự thỏa thuận phương thức giải quyết tranh chấp.
Theo quy định tại Điều 14 Luật đầu tư năm 2020, khi xảy ra tranh chấp trong quá trình đầu tư kinh doanh sẽ có các cách giải quyết sau:
- Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua hòa giải, thương lượng. Trường hợp không hòa giải, thương lượng được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án.
- Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế (có vốn đầu tư nước ngoài) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam.
- Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế vốn đầu tư nước ngoài thì được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
- Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Tòa án Việt Nam hoặc Trọng tài Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
6. Công ty luật TASLAW cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo Hợp đồng BCC cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Để biết thêm thông tin chi tiết về hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) , xin vui lòng liên hệ với Taslaw để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể:
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn