Thuế là khoản thu bắt buộc của nhà nước, do đó các thủ tục liên quan đến thuế, tài chính của doanh nghiệp hay cá nhân cần minh bạch, đầy đủ. Chính vì vậy, các thủ tục liên quan đến việc đăng ký, nộp thuế rất phức tạp. Hợp đồng đại lý thuế ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của người nộp thuế khi ủy quyền cho đại lý thuế tư vấn thuế và thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế… theo phạm vi ủy quyền. Trong bài viết này, Taslaw xin giới thiệu đến Quý khách hàng một số thông tin về đại lý thuế, hợp đồng đại lý thuế và cung cấp mẫu hợp đồng đại lý thuế mới nhất.
1. Căn cứ pháp lý hợp đồng đại lý thuế
Hợp đồng đại lý thuế là hợp đồng thương mại, do đó khi soạn thảo hợp đồng đại lý thuế cần căn cứ vào các cơ sở pháp lý sau đây:
2. Đại lý thuế là gì?
Theo khoản 1 Điều 101 Luật Quản lý thuế 2019, đại lý thuế là tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục thuế, là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.
Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
3. Hợp đồng đại lý thuế là gì?
Hợp đồng đại lý thuế là sự thỏa thuận giữa tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục thuế (người cung cấp dịch vụ) và người nộp thuế (người sử dụng dịch vụ). Theo Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019, dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm: Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế; Dịch vụ tư vấn thuế; Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật Quản lý thuế 2019. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Tại sao cần đại lý thuế và hợp đồng đại lý thuế
Điểm khác biệt giữa đại lý thuế và các dịch vụ kế toán, kiểm toán là đại lý thuế sẽ chịu trách nhiệm kê khai tình hình nộp thuế và các vấn đề khác có liên quan của doanh nghiệp thay cho người nộp thuế.
Hợp đồng đại lý thuế là hợp đồng người nộp thuế ủy quyền cho đại lý thuế thay mặt mình, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế. Do đó, nhu cầu và quyền lợi của người nộp thuế sẽ được đảm bảo trước pháp luật.
5. Mẫu hợp đồng đại lý thuế theo quy định pháp luật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
Số: / HĐĐLT
…, ngày… tháng… năm…
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THUẾ
(V/v:................................)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ khả năng và yêu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..
Bên A:........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................................................
Số điện thoạI:..........................................................................................................................................
Số Fax:.....................................................................................................................................................
Người Đại diện theo pháp luật:................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................................
Ngân hàng:.........................................................................................................................................................
Bên B:........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................................................................
Số Fax:.....................................................................................................................................................
Người Đại diện theo pháp luật:................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................................
Ngân hàng:.........................................................................................................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A ‘Dịch vụ thực hiện các thủ tục thuế, đại lý thuế‘ chuyên nghiệp theo phạm vi công việc được quy định như sau :
-
Thực hiện dịch vụ đại lý thuế theo quy định của Luật quản lý thuế;
-
Thực hiện các thủ tục kê khai thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế;
-
Bên B ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.
-
Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
-
Tư vấn về thuế, hóa đơn chứng từ trong quá trình thực hiện dịch vụ.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian thực hiện Thời gian thực hiện hợp đồng:….. tháng, từ tháng …/201.. cho đến hết tháng … năm 201... Trong trường hợp hết hạn Hợp đồng mà các Bên không có thỏa thuận nào khác thì Hợp đồng đương nhiên gia hạn thêm một kỳ hạn tiếp theo. Trong trường hợp một Bên muốn chấm dứt hợp đồng trước hạn thì phải báo trước cho Bên kia thời gian tối thiểu là 02 tháng và phải hoàn thành các nghĩa vụ và trách nhiệm được quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
3.1. Chứng từ Bên A giao cho Bên B .
Bên A sẽ giao chứng từ photo (hoặc bản chính) cho bên B tối thiểu 01 lần/1 tháng, vào trước ngày 06 của tháng kế tiếp tại văn phòng của bên A
Trong trường hợp phát sinh nhiều, Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao nhiều lần hơn/tháng.
3.2. Báo cáo Bên B giao cho Bên A
3.2.1. Báo thuế hàng tháng Trước ngày 19 hàng tháng, Bên B sẽ giao bản chính cho Bên A tại văn phòng của Bên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộp cho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế theo quy định, sau đó bên B thông báo và giao lại cho bên A kết quả có xác nhận của các cơ quan quản lý trên.
3.2.2. Báo cáo thuế hàng quý/năm Trước ngày 28 của tháng phải nộp báo cáo quý/năm, Bên B sẽ giao bản chính cho Bên A tại văn phòng của bên A, Bên A sẽ ký bản chính và Bên B thay mặt cho Bên A nộp cho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế theo quy định, sau đó Bên B thông báo và giao lại cho Bên A kết quả có xác nhận của các cơ quan quản lý trên. Thời gian nộp các báo cáo thuế, báo cáo khác cho cơ quan quản lý nhà nước/cơ quan thuế không được muộn hơn thời hạn cuối cùng phải nộp theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: CHI PHÍ
4.1. Phí dịch vụ
-
Phí dịch vụ kê khai thuế hàng tháng :….. đồng/tháng (Bằng chữ : …….đồng/tháng).
-
Phí dịch vụ quyết toán thuế năm : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).
-
Phí dịch vụ hoàn thuế : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).
-
Phí dịch vụ tư vấn thuế : …… đồng (Bằng chữ :….. đồng).
4.2. Phương thức thanh toán:
-
Lần 1: Ngay khi ký hợp đồng, ứng trước:…… đồng (Bằng chữ :….. đồng).
-
Lần 2: Sau Khi hoàn thành công việc:…… đồng (Bằng chữ:….. đồng).
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN
5.1. Trách nhiệm của Bên A
5.1.1. Đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết, liên quan đến việc thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của Bên B.
5.1.2. Cử nhân viên của Bên A phối hợp với Bên B và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B có thể xem xét và thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện dịch vụ.
5.1.3. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính pháp lý của chứng từ mà Bên A cung cấp liên quan đến việc thực hiện dịch vụ.
5.1.4. Phạt 02 tháng phí dịch vụ kê khai thuế nếu vi phạm về thời gian báo trước, thanh lý hợp đồng trước hạn.
5.1.5. Ủy quyền cho Bên B ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.
5.1.6. Ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt Bên A làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
5.2. Trách nhiệm của Bên B
5.2.1. Cam kết đủ điều kiện để cung cấp dịch vụ đại lý thuế theo đúng quy định của pháp luật;
5.2.2. Bên B đảm bảo cung cấp dịch vụ theo đúng phạm vi công việc quy định tại Điều 1;
5.2.3. Thực hiện công việc theo như kế hoạch và theo đúng các nguyên tắc độc lập, khách quan và bảo mật;
5.2.4. Cử nhân viên và chuyên viên có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc;
5.2.5. Đảm bảo cơ sở vật chất được bố trí để thực hiện những dịch vụ.
5.2.6. Có trách nhiệm đối với các khoản phạt vi phạm hành chính do chậm trễ thực hiện dịch vụ của Bên B.
5.2.7. Thay mặt Bên A ký trên các hồ sơ kê khai thuế, văn bản làm việc với cơ quan thuế, giấy tờ gửi cho cơ quan thuế theo Quy định của Luật quản lý thuế.
5.2.8. Thay mặt Bên A được toàn quyền làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CÁC BÊN
Các Bên tham gia Hợp đồng cam kết thực hiện tất cả các điều khoản của Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia kịp thời những vướng mắc cản trở việc thực hiện Hợp đồng này để Bên kia cùng thảo luận và tìm biện pháp giải quyết. Thông tin trao đổi sẽ được thực hiện trên văn bản, fax và Email gửi đến địa chỉ đã nêu ở trên của mỗi Bên.
ĐIỀU 7: BẢO MẬT THÔNG TIN
7.1. Dựa trên những điều khoản trên Hợp đồng và thời hạn chấm dứt hay kết thúc Hợp đồng bởi bất kỳ lý do gì. Bên B và nhân viên bên B:
7.1.1. Không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ 3 kể cả cơ quan có thẩm quyền bất kỳ thông tin nào của bên A, không giới hạn những thông tin bảo mật, nguyên vật liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính hay bất kỳ chế độ phúc lợi nào của bên A hoặc các Công ty con hay Công ty liên quan đến bên A nếu không được sự đồng ý của bên A.
7.1.2. Không sử dụng những thông tin bí mật cho mục đích khác ngoài những nghĩa vụ được thể hiện trong Hợp đồng này.
7.2. Trong trường hợp Bên B phải cung cấp thông tin mật theo quyết định, yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam, Bên B phải thông báo cho Bên A trong thời gian sớm nhất, nhưng không thể chậm hơn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chức năng Việt Nam.
Điều 8: Mâu thuẫn lợi ích Bên B bảo đảm không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây nguy hại hoặc mâu thuẫn với những lợi ích của Bên A.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
9.1. Hợp đồng sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký, Điều 7 và Điều 8 sẽ duy trì hiệu lực của hợp đồng sau khi Hợp đồng bị chấm dứt;
9.2. Hợp đồng sẽ được thanh lý sau khi các Bên thực hiện đầy đủ những lời cam kết được ghi rõ trong hợp đồng;
ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
10.1. Những tranh chấp phát sinh trong việc thực hiện Hợp đồng sẽ được thương lượng và giải quyết bởi các Bên trên tinh thần thiện chí hợp tác và phù hợp với quy định hiện hành về hợp đồng kinh tế. Nếu không có giải pháp sau khi thương lượng, các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này sẽ giải quyết tại Trung tâm trọng tài Việt Nam bên theo quy tắc tố tụng trọng tài Trung tâm này. Phán quyết của trọng tài là cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với tất cả các Bên. Bên thua kiện sẽ phải trả chi phí cho trọng tài.
10.2. Hợp đồng này được lập thành.... bản tiếng Việt, mỗi bên giữ..... bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
6. Tư vấn soạn thảo hợp đồng đại lý thuế tại Taslaw
Công ty luật TasLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn pháp lý về hợp đồng và thuế luôn được Quý khách hàng tin tưởng. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, TasLaw tận tâm cung cấp đến Quý khách hàng các dịch vụ trọn gói như:
-
Tư vấn các vấn đề chung về thuế và đại lý thuế
-
Tư vấn các nội dung pháp lý liên quan đến hợp đồng đại lý thuế
-
Tư vấn, tham gia soạn thảo mẫu hợp đồng đại lý thuế theo yêu cầu
-
Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn