Ngành dịch vụ đang phát triển hơn bao giờ hết. Dịch vụ cưới hỏi xuất hiện giúp người sử dụng dịch vụ thuận tiện, tiết kiệm thời gian. Đây cũng là dịch vụ được sử dụng rộng rãi, Taslaw xin gửi tới quý bạn bài viết: Hợp Đồng Dịch Vụ Cưới Hỏi Chuyên Nghiệp Nhất Hiện Nay
1. Tìm hiểu về hợp đồng dịch vụ cưới hỏi
Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi là một dạng của hợp đồng dân sự quy định theo Bộ luật dân sự. Theo đó, hợp đồng xác định tư cách pháp lý của hai chủ thể là bên sử dụng dịch vụ cưới hỏi và bên cho thuê dịch vụ cưới hỏi. Bên cho thuê sẽ thực hiện, cung cấp những yêu cầu, trang thiết bị… trong khả năng của mình để đáp ứng nhu cầu của bên sử dụng dịch vụ; bên sử dụng dịch vụ phải trả một khoản thù lao theo thỏa thuận với bên cho thuê dịch vụ.
Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi được sử dụng trong hoạt động chuẩn bị, tổ chức tiệc cưới một phần hoặc trọn gói theo như bản kế hoạch các bên đã đặt ra.
2. Các nội dung cần có trong hợp đồng dịch vụ cưới hỏi
Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi không quy định bắt buộc lập thành văn bản, song để phòng ngừa và giải quyết những tranh chấp có thể xảy ra, các bên có thể lập thành văn bản. Trong đó, các bên thỏa thuận với nhau và xác định nội dung hợp đồng như: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Quyền, nghĩa vụ của các bên; Cam kết các bên; Trường hợp miễn trách nhiệm…
Ngoài ra, các bên cần thỏa thuận rõ thời gian, địa điểm thực hiện công việc, những yêu cầu về đồ vật trang trí, thiết kế, lắp đặt sân khấu cũng như những dịch vụ liên quan: nấu ăn, ánh sáng, âm nhạc… Tùy vào nhu cầu sử dụng dịch vụ mà các bên cần thỏa thuận rõ với nhau.
3. Mẫu hợp đồng dịch vụ cưới hỏi mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CƯỚI HỎI
Số: 24/2020/HĐDV
-
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
-
Căn cứ Luật thương mại 2005;
-
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ DỊCH VỤ ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Tên đơn vị:…………………………………..……………..……………..……………..
Địa chỉ:……………………..……………..……………..……………..……………..……
Điện thoại:…………………..……………..……………..……………..……………..
Mã số thuế:…………………..……………..……………..……………..……………..
Đại diện :……………………………..………Chức vụ:……………….……………..
Căn cứ đại diện:……………………………………..……………..……………..………
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
BÊN THUÊ DỊCH VỤ ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Tên đơn vị:………………………………………………..……………..……………..
Địa chỉ:………………………………..……………..……………..……………..………
Điện thoại:……………………………..……………..……………..……………..………
Đại diện:………………………………..…..Chức vụ:…………………………..…………
Căn cứ đại diện:…………………………………………..……………..……………..
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi số 24/2020/HĐDV với những nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
– Hai bên thoả thuận bên A sẽ cung cấp dịch vụ cưới hỏi trọn gói cho bên B trong thời gian từ …/…/… tới …/…/…
– Các dịch vụ cụ thể được quy định tại Điều 3 Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này.
Điều 2: Thời gian và địa điểm thực hiện
– Thời gian: Bắt đầu từ ngày …/…/… tới ngày …/…/….
– Địa điểm: Tại nơi diễn ra các quá trình của đám cưới theo hai bên thoả thuận.
Điều 3: Kế hoạch thực hiện
Bên A sẽ lên kế hoạch tổng thể cho đám cưới. Bản kế hoạch này ghi rõ:
– Số lượng khách tham dự :………………..( bên B cung cấp)
– Số lượng nhân viên thực hiện:………………….
– Các loại xe dùng để đưa đón và số lượng:…………………………
– Các loại hoa sử dụng:……………………………………………..
– Các vật trang trí dự kiến sử dụng;………………………………..
Điều 4: Thực hiện dịch vụ
Bên A sẽ cung cấp các dịch vụ cụ thể cho từng quá trình của hôn lễ như sau:
1. Trước khi cưới
– Tư vấn lập dự toán chi phí.
– Tư vấn địa điểm cưới.
– Tư vấn nghi thức cưới.
– Lên ý tưởng tổng thể cho đám cưới.
– Lập kế hoạch tổ chức đám cưới chi tiết bằng văn bản và gửi cho bên B phê duyệt.
– Cho thuê và trang trí đồ lễ dạm ngõ.
2. Ngày ăn hỏi
– Cho thuê tráp ăn hỏi.
– Chuẩn bị nhân sự đội bê tráp.
– Trang trí đám hỏi nhà gái.
– Cho thuê xe đưa đón khách.
3. Ngày cưới tại nhà
– Trang trí nhà ngày cưới ( nhà trai và nhà gái).
– Cung cấp hoa cưới trọn gói ( hoa xe cưới, hoa cưới cầm tay cô dâu, hoa cài áo chú rể)
– Cho thuê xe cưới ( xe 4 chỗ đưa đón khách)
4. Tổ chức tiệc cưới
– Trang trí không gian tiệc cưới, nhà hàng, khách sạn.
– Trang trí tiệc cưới ngoài trời.
– Quản lý- điều phối chương trình tiệc cưới.
– Cho thuê xe đưa đón khách.
Điều 5: Giá trị hợp đồng
– Hai bên thoả thuận bên A sẽ thực hiện trọn gói dịch vụ cưới hỏi với giá là ……………….. VNĐ (Bằng chữ:………………….)
– Chi phí trên đã bao gồm:……………….
– Chi phí trên chưa bao gồm:………………….
– Mức giá cho từng dịch vụ cụ thể sẽ không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này; các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi sẽ do hai bên tự thoả thuận.
Điều 6. Yêu cầu đảm bảo
– Bên A cam kết việc thực hiện công việc đúng thời gian, địa điểm đã thoả thuận trước.
– Công tác chuẩn bị diễn ra nhanh chóng, đảm bảo tiến độ.
– Đảm bảo an ninh diễn ra tại tiệc cưới.
– Điều phối chương trình và xử lý các sự cố phát sinh trong suốt quá trình diễn ra tiệc cưới.
Điều 7: Thanh toán
– Hình thức thanh toán: chuyển khoản ngân hàng hoặc trả tiền mặt trực tiếp.
– Thời gian thanh toán: chia làm 2 đợt thanh toán
+ Đợt 1 đặt cọc Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi với mức là 50% giá trị hợp đồng, chi trả ngay sau khi ký kết Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này.
+ Đợt 2 bên B thực hiện việc thanh toán toàn bộ giá trị Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi sau khi bên A cung cấp cho bên B dịch vụ cuối cùng.
– Thông tin thanh toán:
Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….
Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………
Hiện cư trú tại:…………………………………………………………
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………; có biên lai xác nhận……
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ các bên
8.1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn như thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này.
– Thực hiện công việc đúng lịch trình cụ thể đã đề ra trong bản kế hoạch.
– Thực hiện đúng thời gian và địa điểm đã thoả thuận.
– Không tự ý làm xáo trộn, thay đổi kế hoạch khi chưa được sự đồng ý từ bên B.
– Việc thực hiện dịch vụ không làm ảnh hưởng tới bên thứ ba khác.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này và theo quy định pháp luật.
8.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao hội trường trang trí và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công việc của bên A.
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho bên A như đã thoả thuận trong Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này.
– Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này và theo quy định pháp luật.
Điều 9: Phạt vi phạm
– Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B chậm thanh toán đợt 02 cho bên A quá 02 ngày sau khi kết thúc việc thực hiện dịch vụ, bên B sẽ bị phạt số tiền là …………% giá trị Hợp đồng này.
Điều 10: Bồi thường thiệt hại
– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do lỗi chậm thanh toán của bên B.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi.
– Trường hợp bên B làm hư hỏng đồ của bên A, bên B chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ những hư hỏng đó.
– Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình đưa đón, xác định lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho những thiệt hại trực tiếp xảy ra.
Điều 11: Bất khả kháng
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng …ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
3. Nếu bên B chậm thanh toán đợt 01 cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này mà không có cam kết cụ thể thì bên A có quyền tạm dừng thực hiện Hợp đồng.
Điều 14: Chấm dứt hợp đồng
14.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này.
b. Nếu bên B chậm thanh toán cho bên A, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này, bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường cho bên B. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
d. Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
a. Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 15: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng dịch vụ cưới hỏi này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Tư vấn soạn thảo hợp đồng dịch vụ cưới hỏi tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng dịch vụ cưới hỏi theo tháng một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng dịch vụ cưới hỏi
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn