Ngành dịch vụ ở nước ta ngày càng phát triển, góp giá trị to lớn về kinh tế, xã hội cho đất nước. Để hạn chế rủi ro trong lĩnh vực này, hiện nay, mọi người đều nhìn thấy sự quan trọng của hợp đồng dịch vụ. Nếu hợp đồng không được soạn thảo một cách chỉn chu, chính xác sẽ dẫn đến những tranh chấp không đáng có. Trong bài viết này, Taslaw đưa đến cho Quý bạn đọc những lưu ý về hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty.
1. Hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty là gì?
Căn cứ vào Điều 513 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ được hiểu là hợp đồng thuộc ngành dịch vụ, là sự thỏa thuận giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, từ đó bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện công việc theo yêu cầu, còn bên sử dụng dịch vụ phải thanh toán tiền dịch vụ tương ứng với công việc mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng pháp lý.
Hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty thì chủ thể giữa bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ, cụ thể:
Bên cung ứng dịch vụ có thể là các cá nhân, công ty (pháp nhân)
Chủ thể cung ứng thường là cá nhân: nhân viên bán hàng, hướng dẫn viên du lịch, người lao động, nhân viên lái xe, nhân viên bảo vệ…
Bên sử dụng dịch vụ: cá nhân, công ty (pháp nhân)
Các hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty được ký hết nhiều trên các lĩnh vực như: dịch vụ du lịch, dịch vụ vận tải, dịch vụ pháp lý (tư vấn, tranh tụng), dịch vụ khám chữa bệnh, dịch vụ bảo hiểm…
2. Ký kết hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty trong trường hợp nào?
Hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty được ký kết khi cá nhân/ công ty (bên sử dụng dịch vụ) có nhu cầu, mong muốn hưởng lợi ích kết quả thực hiện dịch vụ; cá nhân/ công ty (bên cung ứng dịch vụ) có khả năng đáp ứng yêu cầu bằng năng lực và chuyên môn của mình.
Các trường hợp tiêu biểu, phổ biến trong cuộc sống như sau:
Doanh nghiệp ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân trong các trường hợp:
Cá nhân ký ký hợp đồng dịch vụ với doanh nghiệp trong các trường hợp:
-
Cá nhân ký hợp đồng dịch vụ pháp lý với công ty Luật
-
Cá nhân ký hợp đồng khám và chữa bệnh
-
Cá nhân ký hợp đồng bảo hiểm y tế, thất thiệp với Công ty bảo hiểm
3. Nội dung mẫu hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty
3.1. Những điều khoản cần có trong mẫu hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty
Khi thực hiện soạn thảo hợp đồng dịch vụ cần có những điều khoản cơ bản sau:
- Chủ thể hợp đồng dịch vụ
- Đối tượng của hợp đồng dịch vụ
- Chất lượng dịch vụ
- Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ
- Giá dịch vụ, phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán
- Thời hạn, địa điểm,, phương thức thực hiện hợp đồng
- Chấm dứt hợp đồng
Cá nhân và công ty có thể thêm các điều khoản khác (nếu thấy cần thiết) như: bảo hành, kiểm tra, nghiệm thu và bàn giao, điều khoản phạt vi phạm, giải quyết tranh chấp…
3.2. Mẫu hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty
(Mẫu về hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /2022/HĐDV/TL
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, tại ... chúng tôi gồm có:
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ:
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Sau đây gọi là “Bên A”)
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Bên A và Bên B tùy theo ngữ cảnh sẽ được gọi chung “Hai bên” hoặc “Các bên”
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC
Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý nhận tư vấn và hỗ trợ Bên A các vấn đề có liên quan đến việc xác lập mối quan hệ, giữa Bên A và đối tác của Bên A là đơn vị gia công sản phẩm, thành phẩm cho Bên A với phạm vi công việc như sau:
1.1. Kiểm tra các nội dung, thông tin tài liệu có liên quan đến điều kiện thực hiện… của đối tác của Bên A;
1.2. Tư vấn và hỗ trợ xây dựng văn bản có liên quan có thể đồng các nội dung trong giao kết được đúng quy trình và quy định của pháp luật
1.3. Hỗ trợ, giải thích, hướng dẫn, sử dụng các văn bản có liên quan cho đến khi Bên A và đối tác ký kết thành công
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THỰC HIỆN
Thời hạn thực hiện toàn bộ các hạng mục công việc như nêu tại Điều 1 là … ngày làm việc kể từ ngày Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ tài liệu của Bên B đảm bảo Bên B thực hiện tốt các công theo Điều 1 nêu trên.
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ, PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
3.1. Phí dịch vụ
Phí dịch vụ bao trọn tất cả các hạng mục công việc tại Điều 1 của Hợp đồng là…. VNĐ (Bằng chữ:...) , phí dịch vụ này không phát sinh thêm các chi phí khác
3.2. Tiến độ thanh toán
Phí được thanh toán …
3.3. Hình thức thanh toán
Việc thanh toán trên được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
4.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
4.1.1. Được Bên B cung cấp đầy đủ, kịp thời các dịch vụ tư vấn như quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
4.1.2. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn Phí dịch vụ cho bên B như quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
4.1.3. Hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng Bên A phải cử cán bộ hoặc bộ phận làm đầu mối để làm việc và trao đổi thông tin, tài liệu với nhân sự được phân công phụ trách của Bên B và tiếp nhận sản phẩm tư vấn từ Bên B
4.1.4. Trường hợp Bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Bên A sẽ không được nhận lại số tiền đã thanh toán cho Bên B
4.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
4.2.1. Nhận đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, thông tin cần thiết cho công việc tư vấn do bên A cung cấp, có quyền yêu cầu Bên A cung cấp bổ sung các hồ sơ, tài liệu, thông tin khi cần thiết. Bên B không chịu trách nhiệm về tính đúng đắn và xác thực về các tài liệu do Bên A cung cấp
4.2.2. Cử các nhân sự có đủ năng lực để thực hiện các công việc tư vấn quy định tại Điều 1 của Hợp đồng.
4.2.3. Bên B phải thường xuyên thông báo cho Bên A tiến độ và kết quả thực hiện các công việc tư vấn
4.2.4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của những nội dung sản phẩm tư vấn cung cấp cho Bên A
4.2.5 Nhận đầy đủ, đúng hạn phí quy định tại Điều 3 của Hợp đồng.
ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Nếu việc thương lượng, hòa giải không đạt kết quả thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
6.1. Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thỏa thuận trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
6.2. Hợp đồng này tự động thành lý khi Bên A hoàn tất nghĩa vụ phí dịch vụ cho Bên B, đồng thời Bên B hoàn tất các công việc nếu tại Điều 1 của Hợp đồng, bàn giao đầy đủ kết quả thực hiện công việc cho Bên A theo quy định của pháp luật.
6.3. Mọi sửa đổi, bổ sung thay đổi bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ con dấu và chữ ký của người đại diện của mỗi bên.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được thành lập thành 02 (hai) bản gốc, có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện./.
BÊN B
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
…
Nguyễn Văn B
|
BÊN A
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
…
Nguyễn Văn A
|
4. Lưu ý khi ký hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty
4.1. Chú ý hình thức của hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và cá nhân và công ty
Hình thức của loại hợp đồng này có thể bằng lời, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Thực tế thì hình thức giao kết phổ biến là “lời nói” chiếm đa số. Bởi vì bằng lời nói các công việc được xác lập và thực hiện ngay mà không cần thiết soạn thảo hợp đồng. Việc này đảm bảo sự nhanh chóng tuy nhiên lại không tính pháp lý không cao. Các chủ thể cung ứng dịch vụ này cần thỏa thuận thống nhất với bên sử dụng, nhất ở khoản thanh toán để tránh những rủi ro sau này.
4.2. Thỏa thuận kỹ các nội dung của hợp đồng
Trước khi ký kết, cần kiểm tra và thảo luận kỹ càng các yếu tố sau:
- Đối tượng của hợp đồng
- Thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ
- Tiêu chuẩn kết quả công việc
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng
- Thanh toán
4.3. Thống nhất về quyền và nghĩa vụ giữa hai bên
Nghĩa vụ và quyền của bên sử dụng dịch vụ:
-
Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ thông tin và tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi
-
Trả tiền dịch vụ về kết quả mà bên cung ứng dịch vụ đã hoàn thành (Khoản 2 Điều 515 Bộ luật dân sự 2015)
-
Có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc đúng theo chất lượng, số lượng, địa điểm và các thỏa thuận
Nghĩa vụ và quyền bên cung ứng dịch vụ:
-
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác (Khoản 1 Điều 517 Bộ luật dân sự 2015)
-
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời hạn thực hiện công việc
-
Có quyền yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện của bên cung ứng dịch vụ.
5. Tư vấn hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty tại TasLaw
Từ khi thành lập tới nay, số lượng hợp đồng dịch vụ mà chính Taslaw ký kết với khách hàng của mình và soạn thảo hợp đồng dịch vụ ngày càng nhiều và gia tăng. Chính vì vậy, đội ngũ của Taslaw đã có rất nhiều năm kinh nghiệm và chuyên môn trong lĩnh vực soạn thảo hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty. Taslaw cam kết đưa tới những dịch vụ chất lượng và uy tín như sau:
- Thực hiện tư vấn, giải đáp các thắc mắc pháp lý về hợp đồng dịch vụ cho cá nhân, pháp nhân.
- Hỗ trợ soạn thảo hợp đồng dịch vụ cho khách hàng: hợp đồng mẫu, phụ lục hợp đồng, biên bản bàn giao…
- Tư vấn và đưa ra phương hướng giải quyết tranh chấp liên quan tới hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn