Các ngành nghề dịch vụ hiện nay rất phổ biến và phát triển trong xã hội. Trong thời đại hội nhập ngày nay, việc các công ty ký kết hợp đồng dịch vụ với các cá nhân khác hoặc giữa các cá nhân ký kết hợp đồng với nhau rất phổ biến. Trong bài viết này, TasLaw sẽ cung cấp đến Quý khách hàng những thông tin cần thiết về hợp đồng dịch vụ với cá nhân, các quy định pháp luật hiện hành và các dịch vụ của TasLaw.
1. Hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì?
Hiện nay, pháp luật Việt Nam không định nghĩa riêng biệt hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Theo căn cứ tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ. Như vậy, có thể hiểu hợp đồng dịch vụ với cá nhân là hợp đồng dịch vụ mà có ít nhất một bên trong hợp đồng là cá nhân. Ví dụ: Hợp đồng dịch vụ giữa công ty thiết kế nội thất và khách hàng là cá nhân
2. Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ cá nhân cũng giống như đối tượng của hợp đồng dịch vụ nói chung, là công việc mà bên thuê dịch vụ muốn bên cung ứng dịch vụ làm. Theo đó, Điều 514 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đối tượng của hợp đồng dịch vụ phải là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội. Theo đó, đối với điều kiện “là công việc có thể thực hiện được”, có thể phân loại công việc thành công việc bình thường và công việc chuyên môn. Các công việc bình thường là công việc đa số mọi người có thể làm được, ví dụ: Trông trẻ, trông xe… Các công việc chuyên môn là công việc cần trình độ, kiến thức, kĩ năng chuyên môn nhất định mới có thể thực hiện được. Các công việc này thường không có nhiều người đáp ứng bằng công việc bình thường, ví dụ: Tư vấn pháp lý, tư vấn tài chính…
3. Hình thức của hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Hiện nay pháp luật không quy định yêu cầu đối với hình thức của hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Do đó, hình thức của hợp đồng này chỉ cần tuân theo các quy chuẩn về hình thức hợp đồng nói chung được quy định tại Điều 119 Bộ luật Dân sự về giao dịch dân sự. Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cá nhân có thể bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.
4. Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /20../HĐDV
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại ... chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện (ghi nội dung dịch vụ) …, bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ:
Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Căn cứ pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Hợp đồng dịch vụ nói chung hay Hợp đồng dịch vụ cá nhân nói riêng có thể là hợp đồng dân sự hoặc thương mại. Vì vậy nó được điều chỉnh bởi pháp luật dân sự và pháp luật thương mại. Trong đó, chủ yếu là Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005 sửa đổi, bổ sung 2019. Ngoài ra, một số hợp đồng đặc biệt có thể được điều chỉnh bởi pháp luật chuyên ngành như pháp luật đầu tư, pháp luật bất động sản…
6. Trường hợp công ty khi chi trả cho cá nhân ký thêm hợp đồng dịch vụ
Trường hợp cá nhân đang làm việc tại công ty mà ký thêm hợp đồng dịch vụ với công ty là một trường hợp đặc biệt. Theo đó, khi chi trả cho cá nhân, công ty cần xem xét các trường hợp sau đây:
-
Nếu cá nhân có thực hiện kinh doanh: Cá nhân kinh doanh sẽ tự thực hiện nghĩa vụ thuế tùy theo mức doanh thu của họ, công ty cần chuẩn bị hồ sơ liên quan đến tính chi phí được trừ.
-
Nếu cá nhân không thực hiện kinh doanh: Trường hợp này, thu nhập có bản chất từ tiền lương, tiền công nên công ty có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ thu nhập từ tiền lương, các khoản thu nhập khác và thực hiện khấu trừ, kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân.
7. Công ty TasLaw tư vấn hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Công ty luật TasLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn pháp lý về hợp đồng nói chung và hợp đồng dịch vụ, hợp đồng dịch vụ với cá nhân nói riêng luôn được Quý khách hàng tin tưởng. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, TasLaw xin cung cấp đến Quý khách hàng các dịch vụ như:
-
Tư vấn các vấn đề chung về hợp đồng dịch vụ cá nhân
-
Tư vấn các quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân tại Việt Nam
-
Tư vấn, tham gia soạn thảo mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân
-
Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn