Thời gian trở lại đây, thị trường chứng khoán bỗng trở nên nhộn nhịp, xuất hiện nhiều nhà đầu tư mới. Song, không phải nhà đầu tư nào cũng có cái nhìn bao quát và đúng đắn về hoạt động này. Đầu tư chứng khoán không chỉ là việc nhà đầu tư mua cổ phiếu, cổ phần của công ty. Để quý bạn có cái nhìn bao quát hơn, Taslaw xin gửi tới quý bạn bài viết: Tư vấn hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán theo quy định
1. Hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán là gì?
Trước hết, ta cần hiểu chứng khoán là một loại tài sản, bao gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; Chứng khoán phái sinh; Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định. (Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
Điều 504 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng hợp tác như sau: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”.
Đầu tư được định nghĩa là những hoạt động sử dụng vốn, sử dụng các nguồn lực nhằm mang đến hiệu quả kinh tế cũng như giá trị sử dụng tốt hơn trong tương lai so với nguồn lực đang sử dụng.
Hợp đồng hợp tác đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên đầu tư về việc đóng góp công sức, tài sản để thực hiện một công việc nhất định, trước khi tham gia hợp tác đầu tư các bên phải phân chia rõ lợi nhuận, phân chia tài sản mà không cần thành lập tổ chức kinh tế.
Như vậy, hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán là sự thỏa thuận giữa các bên, giữa công ty hoặc hai cá nhân, hoặc giữa cá nhân với công ty nhằm cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình hợp tác đầu tư kinh doanh.
2. Các hình thức hợp tác đầu tư chứng khoán phổ biến
2.1. Đầu tư trực tiếp
Đây là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tự mình nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng phần vốn góp của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh. Hình thức hợp tác đầu tư chứng khoán phù hợp với nhà đầu tư cá nhân hay tổ chức có khả năng tài chính, muốn đầu tư dài hạn và thiết lập cơ sở kinh doanh riêng. Tính chất trực tiếp giúp nhà đầu tư nắm thế chủ động trong quá trình đầu tư.
2.2. Đầu tư gián tiếp
Đây là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư nhưng không trực tiếp nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng phần vốn góp của mình mà thông qua một bên thứ ba giúp mình thực hiện hoạt động đầu tư hoặc kinh doanh. Hình thức này được áp dụng với nhà đầu tư mua cổ phiếu của công ty đang hoạt động, trở thành ổ đông và đực quyền mua hay bán số cổ phiếu đó. Tính chất gián tiếp thể hiện ở việc nhà đầu tư không quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, họ chỉ quản lý phần cổ phiếu mà họ có.
2.3. Quỹ đầu tư
Đây là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư góp tiền vào quỹ đầu tư của tổ chức, đơn vị tài chính, lợi nhuận từ sự tăng trưởng giá của đơn vị quỹ.
2.4. Ủy thác đầu tư
Đây là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư mới chưa có nhiều kiến thức về đầu tư hoặc nhà đầu tư có giá trị tài sản lớn nhưng không có nhiều thời gian quản lý tài sản, bằng cách lựa chọn tổ chức hay cá nhân khác có uy tín để đầu tư vào một công ty, đơn vị triển vọng.
3. Mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:............/HĐHTKD
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Căn cứ Luật Đầu tư năm 2014;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày.... tháng ......năm ......, chúng tôi gồm có:
1. Công ty ....................................................................... (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: .........................................................................................................
GCNĐKKD số: .................................................. do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư
.................................................... cấp ngày: ......................;
Số tài khoản:.................................................................................................
Điện thoại: …………………………….
Người đại diện: ............................................................................................
Chức vụ: .......................................................................................................
Và
2. Công ty ...................................................................... (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: ...................................................................................................................
GCNĐKKD số: .................................................. do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư
.................................................... cấp ngày: ......................;
Số tài khoản:..................................................................................................
Điện thoại:......................................................................................................
Người đại diện:..............................................................................................
Chức vụ:.........................................................................................................
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận trong phạm vi sau:
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm: quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh; tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
- Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
- Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………...
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí và hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận:
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ chia tỷ lệ như tỷ lệ góp vốn để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành:
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
- Đại diện của Bên A là:
Ông ……………………………………………
Ông…………………………………………….
- Đại diện của Bên B là:
Ông ……………………………………………
Bà ……………………………………………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này, mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất ba thành viên đồng ý;
Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
………………………………………………….....…………………………………
………………………………………………………………………………………
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..............……
Điều 8. Điều khoản chung
- Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại;
- Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc, đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
- Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
- Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hòa giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Tư vấn hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng hợp tác đầu tư chứng khoán
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn