Trong lĩnh vực bất động sản, hoạt động môi giới đóng vai trò quan trọng. Trong đó, người môi giới có vị trí trung gian nhằm xác lập giao dịch giữa các bên. Để đảm bảo giá trị pháp lý của giao dịch, cần xác lập hợp đồng, tránh phát sinh tranh chấp về sau. Để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về loại văn bản pháp lý này, công ty Taslaw xin gửi tới quý khách hàng bài viết về hợp đồng môi giới bất động sản theo quy định pháp luật.
1. Hợp đồng môi giới bất động sản là gì?
Hợp đồng môi giới bất động sản là văn bản pháp lý giữa bên môi giới bất động sản và bên được môi giới nhằm ghi nhận thoả thuận giữa các bên, quy định về hoạt động môi giới cũng như các điều khoản nhằm xác lập giao dịch, tránh phát sinh tranh chấp.
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới bất động sản
Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới bất động sản tương tự với quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động môi giới thương mại, quy định tại Điều 151, Điều 152 Luật Thương Mại 2005.
3. Sửa đổi hợp đồng môi giới bất động sản
Vấn đề sửa đổi hợp đồng được thực hiện theo thoả thuận của các bên trong trường hợp có phát sinh hoàn cảnh đặc biệt hoặc dựa trên ý chí, mong muốn, nhu cầu của các bên. Nội dung và cơ sở sửa đổi hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật và dựa trên sự chấp thuận của cả hai bên.
Việc sửa đổi hợp đồng cần đảm bảo hình thức và tính pháp lý ban đầu của hợp đồng.
4. Trường hợp chấm dứt hoặc huỷ bỏ hợp đồng môi giới bất động sản
Các trường hợp chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng môi giới bất động sản thuộc các trường hợp chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng nói chung quy định tại Điều 422 và Điều 423 Bộ Luật dân sự năm 2015, cụ thể:
“Điều 422. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.”
“Điều 423. Hủy bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.”
5. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng môi giới bất động sản
Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng môi giới bất động sản tương tự như việc đơn phương chấm dứth ợp đồng nói chung, được quy định tại Điều 428 Bộ luật dân sự 2015, cụ thể:
“Điều 428. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
4. Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.
5. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.”
6. Mẫu hợp đồng môi giới mua bán bất động sản mới nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại …………………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………….
Fax: ……………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………...
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………………… Năm sinh: ………………………………………………………...
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Và
Bà: ………………………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………..
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………..
Là đồng sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
Loại bất động sản: ………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
Diện tích khuôn viên đất: ………………………………………………………………………………………….
Diện tích đất xây dựng: …………………………………………………………………………………………..
Diện tích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………
Cấu trúc: ……………………………………………………………………………………………………………
Tiện nghi: …………………………………………………………………………………………………………..
1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.
Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
ĐIỀU 2: PHÍ MÔI GIỚI
Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền phí môi giới là …………………… (Bằng chữ: ………….. đồng)
Trong đó, thù lao môi giới là …………………………… (Bằng chữ: ……………………………………… đồng)
Và hoa hồng môi giới là ………..% ( ……….. bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là: ………………………… (Bằng chữ: ………………………………………….. đồng)
Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn mua/bán tài sản mà bên A thực hiện.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI
Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;
Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
- Yêu cầu Bên B cung cấp hồ sơ, thông tin, tài liệu liên quan đến bất động sản.
- Hưởng hoa hồng, thù lao môi giới theo thỏa thuận trong hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản đã ký với Bên B.
- Được nhận ………….% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Thuê tổ chức, cá nhân môi giới khác thực hiện công việc môi giới mua/bán bất động sản trong phạm vi hợp đồng môi giới mua/bán bất động sản với Bên B nhưng phải chịu trách nhiệm trước Bên B về kết quả môi giới.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;
- Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;
- Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
- Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;
- Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các loại phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh toán qua công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.
b) Nghĩa vụ:
- Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.
- Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
- Ký hợp đồng mua/bán bất động sản trực tiếp với người bán/người mua do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.
- Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của hợp đồng;
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Trường hợp Bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì Bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và Bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
- Trường hợp Bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho Bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
- Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 7: THỎA THUẬN CHUNG
7.1. Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.
7.2. Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.
7.3. Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng ………. % (…………… phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.
7.4. Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.
7.5. Giá bán bất động sản theo Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu).
7.6. Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không mua thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh toán cho bên A:……% (……………… phần trăm) trên giá bán thực tế.
(Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của Bên B hoặc sau ……… (…………..) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng Bên B không nhận tiền đặt cọc).
7.7. Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua bất động sản thì Bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng môi giới buôn bán nhà đất
Trong quá trình soạn thảo hợp đồng môi giới bất động sản, cần chú ý tới các vấn đề sau đây:
-
Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải thuộc đối tượng được phép xác lập giao dịch theo quy định cảu BLDS năm 2015.
-
Nội dung của hợp đồng phải căn cứ trên cơ sở của pháp luật và dựa trên thoả thuận của các bên, tránh tình trạng pháp sinh tranh chấp.
-
Hình thức của hợp đồng về cỡ chữ, trình bày, quốc hiệu, tiêu ngữ, phải căn cứ theo quy định của pháp luật.
8. Tư vấn hợp đồng môi giới bất động sản uy tín tại TasLaw
Với mong muốn tiết kiệm thời gian, chi phí và tối ưu hoá hiệu quả cho quý khách hàng, tại Taslaw, với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, kiến thức pháp lý vững vàng, Taslaw cung cấp các dịch vụ liên quan đến hợp đồng môi giới bất động sản như: Tư vấn xác lập hợp đồng môi giới bất động sản, tư vấn soạn thảo hợp đồng môi giới bất động sản, tứ vấn sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hợp đồng môi giới bất động sản.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn