Môi giới là hoạt động trung gian cho các bên đàm phán và thiết lập các quan hệ để hưởng thù lao. Hiện nay, hoạt động môi giới đang phát triển mạnh mẽ nhằm đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của thị trường. Đây là hoạt động cùng có lợi giữa các bên, do đó, để tránh xảy ra tranh chấp phát sinh ảnh hưởng đến quyền lợi của một trong các bên thì cần phải lập hợp đồng rõ ràng ghi nhận giao dịch môi giới. Sau đây, TasLaw xin giới thiệu đến các bạn về Hợp đồng Môi giới theo Quy định Pháp luật hiện hành.
1. Tìm hiểu về hợp đồng môi giới
Hợp đồng môi giới là hợp đồng giữa các bên được môi giới và bên môi giới (cung cấp dịch vụ môi giới), theo đó bên môi giới sẽ giới thiệu bên thứ ba ký kết hợp đồng cho bên được môi giới hoặc cung cấp những điều kiện để cho bên được môi giới ký kết hợp đồng và được hưởng hoa hồng về việc được môi giới này.
2. Lưu ý về hợp đồng dịch vụ môi giới
2.1. Trường hợp cá nhân cung cấp dịch vụ môi giới trong hợp đồng môi giới
Nếu bên cung cấp dịch vụ môi giới là cá nhân thì đây là một dạng hợp đồng dịch vụ: Theo Điều 514 BLDS năm 2015 có thể cung cấp bất kỳ dịch vụ gì nếu không vi phạm pháp luật và trái với đạo đức.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Tuy nhiên, nếu môi giới trong một số ngành nghề đặc thủ như bất động sản thì cần đáp ứng điều kiện của luật chuyên ngành (luật kinh doanh bất động sản ...), cụ thể là cá nhân môi giới bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
2.2. Trường hợp bên cung cấp dịch vụ môi giới trong hợp đồng môi giới không phải là cá nhân
Nếu bên cung cấp dịch vụ môi giới không phải là cá nhân thì nhất thiết phải là pháp nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Điều này có nghĩa là một nhóm người tập hợp cùng làm môi giới không thể là chủ thể trong hợp đồng môi giới.
Ngoài ra, pháp luật cũng quy định điều kiện riêng đối với một số lĩnh vực như:
-
Đối với lĩnh vực bất động sản: Công ty môi giới bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Ngoài ra, công ty kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
-
Đối với lĩnh vực bảo hiểm: Công ty môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.
3. Những hình thức môi giới phổ biến hiện nay
3.1. Môi giới thương mại
Môi giới thương mại là hoạt động mà một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán và giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ từ đó được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới.
Đặc điểm của Môi giới thương mại có thể kể đến như:
-
Chủ thể của quan hệ môi giới thương mại gồm bên môi giới (phải là thường nhân) và bên được môi giới.
-
Nội dung hoạt động môi giới thương mại bao gồm: Tìm kiếm, cung cấp các thông tin cần thiết cho người được môi giới, giới thiệu về hàng hoá, dịch vụ cần môi giới, tiến hành các đàm phán ban đầu, thoả thuận về các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc giữa các bên được môi giới, giúp đỡ các bên được môi giới soạn thảo văn bản hợp đồng khi cần thiết.
-
Phạm vi của môi giới thương mại bao gồm những hoạt động môi giới mua, bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thương mại liên quan đến mua bán hàng hoá.
-
Quan hệ môi giới thương mại được thực hiện trên cơ sở hợp đồng môi giới. Hợp đồng môi giới được giao kết giữa bên được môi giới và bên môi giới. Đối tượng của hợp đồng môi giới chính là công việc môi giới nhằm chắp nối quan hệ giữa các bên được môi giới với nhau.
-
Khi giao kết hợp đồng môi giới thương mại các bên nên thỏa thuận những điều, khoản về nội dung cụ thể của việc môi giới, mức thu lao, thời hạn thực hiện hợp đồng môi giới, quyền và nghĩa vụ của các bên; hình thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ quan hệ hợp đồng môi giới; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
3.2. Môi giới bất động sản
Môi giới bất động sản là hoạt động làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
Chủ thể môi giới bất động sản phải đảm bảo các điều kiện sau:
-
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp, phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (trừ trường hợp luật có quy định khác).
-
Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
-
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
Nội dung của môi giới bất động sản như sau:
-
Bên môi giới bất động sản Tìm kiếm đối tác đáp ứng các điều kiện của khách hàng để tham gia đàm phán, ký hợp đồng.
-
Thực hiện đại diện theo ủy quyền nhằm thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại bất động sản.
-
Cung cấp thông tin, hỗ trợ cho các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
-
Khi tham gia môi giới bất động sản thì bên môi giới sẽ biết được rõ nhất đối tượng của các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản và nhu cầu của bên mua.
Chính vì vậy thì việc hỗ trợ các bên ký kết hợp đồng là một trong những chức năng quan trọng của bên môi giới.
Thù lao của môi giới bất động sản như sau:
-
Bên môi giới được hưởng tiền thù lao môi giới từ khách hàng. Mức thù lao này không liên quan đến các vấn đề liên quan khác được quy định bởi pháp luật hiện hành.
-
Mức thù lao môi giới bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng và không phụ thuộc vào giá của giao dịch được môi giới.
Như vậy, Pháp luật cho phép các bên trong quan hệ môi giới bất động sản tự thỏa thuận mức thù lao khi thực hiện hợp đồng. Tùy thuộc vào ý chí của các chủ thể khi tham gia giao dịch.
4. Mẫu hợp đồng môi giới theo quy định mới nhất
4.1. Mẫu hợp đồng môi giới thương mại
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
(Số: ……………. /HĐMGTM)
Hôm nay, ngày … tháng ……năm ….., Tại ………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ……………………………………………..…………………………………..…………………………………..………….
Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………………………………………………………..…………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………..…………………………………..…………………………………..…………………………..
Fax: …………………………………………………………………………………………..…………………………………..…………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………………..…………………………………..…………………………………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………..…………………………………..………………..
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………..…………………………………..…………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………..…làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………………………………………..…………………………………..…………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………………………………………..…………………………………..………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………..…………………………………..…………
Fax: ………………………………………………………………………………………………………..…………………………………..………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..…………………………………..……………..
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………………………………..…………………………………..…
Do ông (bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch vụ) ………………………….
2.2. Số đặc định tài sản: …………….. của Bên B đặt tại số: ………… , đường ……….. , quận (Huyện) …………… , thành phố (Tỉnh): ………………
Giá bán được ấn định: ………………….…………đồng (………………………. đồng)
2.3. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:
ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ: …………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức ………………………………...
Việc thanh toán được chia làm …………. lần.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
b) Nghĩa vụ:
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
b) Nghĩa vụ:
ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP
ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ............ tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4.2. Mẫu hợp đồng môi giới nhà đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)
Hôm nay, ngày …… tháng ……năm …………., Tại ……………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………...…………………………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………………..……………………………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………………….……………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………… làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………… Năm sinh: ……………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….…………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản:……………………………………………………………………………………………………………………………
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: ……………………….…Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….……………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………
Bà: ……………………………… Năm sinh: …………………………………………………………………………………………………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp ……………………………………………….……………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Là đồng sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………………………....………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán/mua bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.
1.2. Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:
1.3. Giá bán BĐS này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là: …………… VNĐ.
Số tiền bằng chữ: …………………………đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai bên phải thỏa thuận bằng văn bản.
ĐIỀU 2: PHÍ MÔI GIỚI
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A ……….. lần bằng ……….. (tiền mặt,…) trong vòng ……….. (……………….) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng ……. (………..) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.
ĐIỀU 4: THỜI GIAN THỰC HIỆN MÔI GIỚI
Từ ngày ………. tháng ……….. năm ………… đến ngày ………. tháng ……….. năm ……………;
Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
b) Nghĩa vụ:
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
b) Nghĩa vụ:
ĐIỀU 6: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
ĐIỀU 7: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Chức vụ)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Vì sao nên tư vấn hợp đồng môi giới tại công ty luật TasLaw
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo các loại hợp đồng được pháp luật Việt Nam quy định cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện Hợp đồng môi giới theo yêu cầu một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn