Dịch vụ mang lại cho nền kinh tế một siêu lợi nhuận khổng lồ, phục vụ đời sống ngày càng văn minh và hiện đại của chúng ta. Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ cũng vì thế mà dần phổ biến bởi tính đơn giản và hiệu quả của nó. Để đảm bảo cho việc thực hiện các thỏa thuận chính xác và an toàn, các bên nên lựa chọn ký kết hợp đồng nguyên tắc.
Vậy hợp đồng nguyên tắc dịch vụ bao gồm những điều khoản nào, được thỏa thuận ra sao. Để tìm hiểu, các bạn có thể tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Taslaw.
1. Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là gì?
Hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ là một loại hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên mang tính chất định hướng cung ứng dịch vụ.
Bản chất của hợp đồng nguyên tắc cũng là hợp đồng - “sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.” Các điều khoản trong hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ chỉ mang tính chất định hướng, khuôn mẫu. Dù là các quy định cơ bản, nhưng hợp đồng nguyên tắc dịch vụ cũng là hợp đồng, cần phải cá bên tôn trọng và cam kết thực hiện theo. Một số hợp đồng nguyên tắc phổ biến hiện nay như: hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ logistic, cung cấp dịch vụ vận chuyển, cung cấp dịch vụ ăn uống, cung cấp dịch vụ bảo vệ, cung cấp dịch vụ sửa chữa…
Hợp đồng nguyên tắc dịch vụ sẽ được sử dụng khi các bên mới bước đầu tiếp cận tìm hiểu khả năng, nhu cầu của nhau và đã thống nhất được một số nội dung về việc hợp tác. Một số giao dịch dịch vụ chính thức chưa sẵn sàng nhưng vẫn cần có sự thỏa thuận, cam kết về điều kiện giao dịch.
- Các bên thực hiện nhiều giao dịch hoặc giao dịch giữa các bên được thực hiện trong nhiều lần nhưng các nội dung tương đối giống nhau. Khi đó, hợp đồng nguyên tắc như một bản hợp đồng chung. Sau mỗi giao dịch chỉ cần lập một phụ lục cụ thể hoặc một đơn đặt hàng.
- Khi một bên hoặc cả hai bên cần chứng minh về sự tồn tại của mối quan hệ tin cậy giữa hai bên với bên thứ ba.
2. Nội dung cần có của mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ
Nội dung cần có của mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ chưa có quy định về một biểu mẫu chung.
Theo điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về những điều khoản cơ bản cần có trong một hợp đồng nguyên tắc sẽ như sau:
- Đối tượng của hợp đồng
- Số lượng, chất lượng
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp
3. Thời hạn hợp đồng nguyên tắc dịch vụ tư vấn bao lâu?
Thời hạn hợp đồng nguyên tắc dịch vụ tư vấn không có quy định về thời hạn. Hai bên tự thỏa thuận về thời hạn hợp đồng.
Ngoài ra, có thể xác định thời hạn hợp đồng nguyên tắc bằng các phương thức sau:
- Hợp đồng chấm dứt khi công việc hoàn thành, hoặc đối tượng thực hiện hợp đồng không có khả năng tiếp tục thực hiện
- Hợp đồng chấm dứt theo quyết định của Tòa án
- Hợp đồng bị thay thế bởi một thỏa thuận khác giữa các chủ thể ký kết hợp đồng.
4. Quyền và nghĩa vụ giữa các bên
Quyền và nghĩa vụ giữa các bên được hai bên tự thỏa thuận một cách đơn giản và dễ hiểu.
Ví dụ trong một hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ tư vấn, quyền và nghĩa vụ giữa các bên sẽ như sau:
Bên sử dụng dịch vụ tư vấn
-
Được cung cấp đầy đủ và kịp thời dịch vụ tư vấn liên quan đến các công việc được thỏa thuận
-
Được nhận đầy đủ các giấy tờ, tài liệu và bằng chứng pháp lý liên quan đến công việc thuê tư vấn;
-
Cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các giấy tờ, thông tin, các bằng chứng pháp lý khác phù hợp và đáp ứng yêu cầu của pháp luật
-
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những giấy tờ, tài liệu, thông tin cung cấp.
-
Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận
Bên cung ứng dịch vụ
- Cung cấp đầy đủ và đúng hạn các dịch vụ tư vấn đã được thỏa thuận trong hợp đồng
- Thường xuyên báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hợp đồng.
- Giữ bí mật đối với các hồ sơ, tài liệu, tin tức liên quan đến nội dung tư vấn;
- Được bên sử dụng dịch vụ cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin và/hoặc các bằng chứng pháp lý khác cần thiết cho công việc tư vấn;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của những giấy tờ, tài liệu, thông tin cung cấp khách hàng
- Được bên sử dụng dịch vụ thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí dịch vụ tư vấn như đã thỏa thuận
5. Hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(Số:.../HĐNT/)
(V/v: Cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa)
Hôm nay, ngày tháng năm tại ….., chúng tôi gồm có:
BÊN VẬN CHUYỂN:
Địa chỉ
Điện thoại
Mã số thuế
Tài khoản số
Đại diện: Chức vụ
Gọi tắt là Bên A
BÊN THUÊ VẬN CHUYỂN:
Địa chỉ :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Tài khoản số :
Đại diện Ông /Bà : ……………………… Chức vụ: ……………………
Gọi tắt là Bên B
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: Nội dung công việc giao dịch vận chuyển hàng hoá:
-
Bên A đồng ý vận chuyển hàng hóa cho Bên B các chủng loại hàng hóa do Bên B chỉ định theo nhu cầu và khả năng của 2 bên .
-
Bên A sẽ vận chuyển cho Bên B theo từng lô hàng do Bên B yêu cầu.
ĐIỀU 2: Quy định về giá cả:
-
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa được tính theo bảng giá cước của bên A và được sự đồng ý thống nhất của bên B với chi tiết cụ thể theo bảng báo giá đính kèm với Hợp Đồng này.
-
Đơn giá và số lượng hàng cung cấp sẽ thay đổi tùy theo chủng loại, từng thời điểm và tình hình thị trường , được thể hiện trên hóa đơn GTGT (theo bảng giá của bên A cung cấp và ghi theo danh sách tên, địa chỉ, mã số thuế như ở trên) khi nhận hàng.
-
Nếu có sự điều chỉnh giá do giá thị trường biến đổi thì bên B phải báo bằng văn bản cho bên A trước 15 ngày để 2 bên thống nhất việc điều chỉnh giá này.
-
Các khoản hỗ trợ khác hai bên thỏa thuận từng chương trình cụ thể và có văn bản áp dụng.
-
Đơn giá vận chuyển bao gồm chi phí bốc xếp hai đầu lên xuống và thuế VAT 10%
ĐIỀU 3: Phương thức giao nhận:
-
Bên A chịu trách nhiệm giao hàng cho bên B tại địa chỉ theo chỉ định.
-
Bên A phải giao hàng đúng số lượng hàng của Bên B đã gửi. Trong trường hợp vì lý do nào đó (lũ lụt, hoả hoạn, thiên tai v.v.) Bên A không giao kịp hàng cho Bên B thì Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước để Bên B sắp xếp.
-
Thời gian Bên A chuyển giao bưu phẩm đến hết các Co.opMart theo chỉ định là 2 ngày tính từ khi ký biên bản giao nhận bưu phẩm tại địa điểm nhận
-
Khi nhận chuyển giao CNMS hai bên tiến hành bàn giao và lập biên bản cụ thể (có tên người nhận bàn giao đại diện 2 công ty, số lượng CNMS, thời gian giao hàng) để làm cơ sở thanh toán về sau:
-
Khi nhận hàng các đại diện siêu thị được chỉ định của bên B có trách nhiệm kiểm tra và nhận hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng, mẫu mã, quy cách cũng như đặc tính kỹ thuật thì Bên B có quyền từ chối không nhận hàng hoặc thông báo ngay cho Bên A biết, bên A phải chịu các chi phí thực tế phát sinh.
-
Quá thời gian quy định giao nhận hàng hóa mà bên A không thực hiện đúng hoặc không thông báo trước cho bên B thì bên B có quyền từ chối nhận hàng, bên vi phạm phải chịu các chi phí thực tế phát sinh.
-
Trường hợp hàng giao tại nơi đến, trong lô hàng có những bao, thùng, kiện hàng mà hàng hóa bị hư hỏng một phần do lỗi của bên A trong quá trình vận chuyển, khi giao nhận hai bên cần lập biên bản và ghi rõ khối lượng hàng bị hư hỏng để làm căn cứ tính giá trị đền bù thiệt hại. Nếu hai bên không thống nhất trong việc xác định khối lượng hư hỏng thì thuê công ty giám định VINACONTROL để xác định. Chi phí thuê giám định do bên A chịu.
-
Trong trường hợp CNMS giao chậm trễ, không đúng tiến độ, không đảm bảo đúng số lượng, làm hư rách do lỗi chủ quan của bên A thì bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên B, cụ thể như sau:
-
Giao chậm trễ 01 ngày quy định đã thỏa thuận: phạt 5%/tổng giá trị hóa đơn
-
Giao chậm trễ 02 ngày quy định đã thỏa thuận: phạt 10%/tổng giá trị hóa đơn
-
Không giao đủ số kiện đã nhận bàn giao hoặc kiện hàng bị hư hại: bồi thường 5000đ/1 kiện
-
Bên B phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A trong việc giao hàng.
-
Bên B có trách nhiệm cung cấp các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hóa (hóa đơn tài chính, phiếu xuất kho, C/O…), tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận hàng và giao hàng.
-
Bên B phải bố trí người nhận hàng và giao hàng kịp thời khi xe của bên A đến kho của bên B để nhận hàng và giao hàng.
-
Nơi nhận hàng và trả hàng bên B đường không cấm xe tải lớn và container, nơi giao hàng không cấm dừng xe và cấm đỗ xe (Nếu phát sinh chi phí cấm tải bên B chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh)
-
Xe của Bên A đến nơi nhận hàng tại kho của Bên B chỉ định nhưng không có hàng, Bên B phải chịu thanh toán chi phí xăng dầu và phí tổn thất 30% chi phí vận chuyển của đơn hàng Bên B yêu cầu.
ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán
-
Bên B có trách nhiệm thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Bên A phí vận chuyển theo giá cả đã thỏa thuận trong từng lô hàng. Thời hạn thanh toán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày bên B nhận đủ hàng hóa, chứng từ, hóa đơn GTGT.
-
Hạn mức công nợ tối đa/ tháng: 40.000.000đ (Bốn mươi triệu đồng).
-
Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng hạn theo Điểm 1 Điều 04 của Hợp Đồng này, Bên B phải thanh toán với mức lãi suất 1%/ngày trên số dư nợ quá hạn, số ngày quá hạn không vượt quá 30 ngày.
-
Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt: người nhận tiền phải có giấy giới thiệu của Bên A, nếu Bên A không cung cấp đủ chứng từ Bên B có quyền từ chối thanh toán.
ĐIỀU 5: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
-
Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương hủy bỏ hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt sẽ bồi thường thiệt hại tương ứng cho bên còn lại phần giá trị hợp đồng bị vi phạm.
-
Bên B chịu trách nhiệm mọi giấy tờ pháp lý hợp pháp về hàng hoá của mình.
-
Trường hợp có tranh chấp hai Bên phải cùng nhau thương lượng và tích cực giải quyết trên tinh thần hòa giải. Việc giải quyết tranh chấp phải được lập thành văn bản giữa các Bên và là phần không tách rời của Hợp Đồng này.
-
Trường hợp hai Bên không thương lượng được sẽ đưa việc tranh chấp ra Tòa Án Kinh tế Tp HCM giải quyết. Quyết định của Tòa Án là quyết định cuối cùng. Chi phí tòa án do bên thua kiện chịu.
ĐIỀU 6: Các thỏa thuận khác
Các điều kiện và điều khoản khác không được nêu trong Hợp Đồng này sẽ được hai Bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
ĐIỀU 7: Hiệu lực hợp đồng
-
Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 31-12-2016.
-
Khi Hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong Hợp Đồng xem như Hợp Đồng đã được thanh lý.
-
Mọi bổ sung, điều chỉnh của Hợp Đồng phải được sự đồng ý của cả hai Bên bằng Biên Bản Bổ Sung hoặc Phụ Lục Hợp Đồng và là phần không tách rời của Hợp Đồng này.
Hợp đồng này gồm có 03 trang và được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Hợp đồng ký qua fax có giá trị như bản chính.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Dịch vụ tư vấn hợp đồng nguyên tắc tại Tas Law
Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về hợp đồng nguyên tắc cung cấp dịch vụ mới nhất. Taslaw - đội ngũ chuyên môn, kinh nghiệm; dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu luôn đưa tới cho Quý khách hàng những kiến thức pháp lý cần thiết và soạn thảo hợp đồng nguyên tắc.
-
Tư vấn các quy định của pháp luật, thực tiễn liên quan đến hợp đồng nguyên tắc dịch vụ
-
Giải đáp những thắc mắc của khách hàng về nội dung liên quan đến hợp đồng nguyên tắc
-
Hỗ trợ việc soạn thảo hợp đồng nguyên tắc theo yêu cầu của khách hàng
-
Giải quyết vấn đề phát sinh sau quá trình ký kết hợp đồng.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn