Hoạt động nhượng quyền đã trở nên rất phổ biến tại Việt Nam. Hoạt động này không chỉ diễn ra giữa các chủ thể trong nước như Cộng cafe, Chè Chang Hi, Highlands Coffee,… mà nó còn có sự xuất hiện của chủ thể nước ngoài như StarBucks… Tuy vậy, hoạt động nhượng quyền nếu diễn ra quá ồ ạt có thể gây náo loạn thị trường, chất lượng sản phẩm không đảm bảo, tăng nguy cơ sụp đổ chuỗi thương mại như trường hợp của Phở 24h. Vậy các bên thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại thông qua đâu, điều kiện và trách nhiệm của các bên là gì? TasLaw xin gửi tới quý bạn đọc bài viết: Hợp Đồng Nhượng Quyền Thương Mại Theo Quy Định Hiện Hành.
1. Căn cứ pháp lý hợp đồng nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại là một hoạt động thương mại đang ngày càng trở nên phổ biến. Hiện nay, pháp luật cũng điều chỉnh khá chi tiết về hoạt động này thông qua các văn bản pháp luật như:
-
Luật Thương mại 2005;
-
Nghị định số 35/2006/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
-
Nghị định số 120/2011/NĐ-CP;
-
Thông tư 04/2016/TT-BCT;
-
Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng kỳ hoạt động nhượng quyền thương mại do Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) ban hành.

2. Hợp đồng nhượng quyền thương mại là gì?
Trước khi đi đến định nghĩa của hợp đồng nhượng quyền thương mại, ta cần hiểu: Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. (Căn cứ theo điều 284 Luật Thương mại 2005).
Như vậy, hợp đồng nhượng quyền thương mại (hay có thể được gọi là “hợp đồng nhượng quyền thương hiệu”) là sự thỏa thuận của các bên trong quan hệ nhượng quyền thương mại, làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt các quyền và nghĩa vụ của các bên trong hoạt động nhượng quyền và là cơ sở để giải quyết tranh chấp có thể sẽ phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
3. Đặc điểm của hợp đồng nhượng quyền thương mại
3.1. Chủ thể của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hợp đồng này xác định tư cách pháp lý bao gồm bên nhượng quyền thương mại và bên nhận quyền. Bên nhượng quyền thương mại là bên sở hữu quyền thương mại đã đáp ứng các điều kiện luật định để có thể thực hiện hoạt động nhượng quyền. Bên nhận quyền sẽ được quyền sử dụng quyền thương mại sau khi bên nhượng quyền kiểm tra, đánh giá khả năng kinh doanh. Tùy vào loại hợp đồng mà hợp đồng nhượng quyền mà chủ thể có thể là: bên nhượng quyền sơ cấp- bên nhận quyền sơ cấp; bên nhận quyền sơ cấp - bên nhận quyền thứ cấp;...
3.2. Hình thức của hợp đồng nhượng quyền thương mại
Điều 285 Luật Thương mại 2005 quy định hình thức của hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
3.3. Đối tượng trong hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đối tượng của hợp đồng nhượng quyền thương mại là quyền thương mại, nó được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền.
3.4. Ngôn ngữ trong hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa thuận.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng nhượng quyền thương mại
Đối với bên nhượng quyền, quyền và nghĩa vụ của thương nhân được quy định tại Điều 286 và Điều 287 Luật Thương mại 2005:
“Điều 286. Quyền của thương nhân nhượng quyền
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các quyền sau đây:
1. Nhận tiền nhượng quyền;
2. Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;
3. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
2. Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
3. Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
4. Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
5. Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.”
Đối với bên nhận quyền, quyền và nghĩa vụ của thương nhân được quy định tại Điều 288 và Điều 289 Luật Thương mại 2005:
“Điều 288. Quyền của thương nhân nhận quyền
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các quyền sau đây:
1. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
2. Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
Điều 289. Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền
Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
2. Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;
3. Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;
4. Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
5. Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;
6. Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;
7. Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.”
Đối với trường hợp thương nhân nhượng lại quyền cho bên thứ ba, quy định tại Điều 290 Luật Thương mại 2005, bên nhận quyền có quyền nhượng quyền lại cho bên thứ ba (gọi là bên nhận lại quyền) nếu được sự chấp thuận của bên nhượng quyền. Bên nhận lại quyền có các quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền quy định tại Điều 288 và Điều 289 của Luật này.

5. Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại theo quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o---------
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
( Số: …/2023/HĐNQTM)
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng giữa các bên;
Hôm nay ngày..... tháng .... năm ……..., tại………………………………, chúng tôi gồm:
BÊN NHƯỢNG QUYỀN: ...........................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày …/…/…….
Mã số thuế: ..................
Địa chỉ: .............................................................................. Điện thoại : . .............................
Người đại diện: .................................................................. Chức vụ: ...................................
(Sau đây gọi là Bên A)
BÊN NHẬN QUYỀN: Ông .............................. Công ty ...................................
Ngày sinh: …/…/…….
Số CMND: .............................. cấp ngày: …/…/……. tại: ..........................
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày…/…/…)
Địa chỉ: ..............................................................................
Tài khoản ngân hàng: .............................................
(Sau đây gọi là Bên B)
Xét thấy:
Bên A là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam. Bên A là đơn vị đã thiết lập, vận hành, phát triển hệ thống ................................ mang thương hiệu ................................ (sau đây gọi là “Hệ thống”) trên lãnh thổ Việt Nam.
Bên B là một pháp nhân được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam (cá nhân) có nhu cầu kinh doanh ................................ mang thương hiệu ................................ mà Bên A đang kinh doanh.
Sau khi trao đổi, thống nhất, Hai Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Dịch vụ (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1.1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở …. cơ sở kinh doanh (sau đây gọi tắt là “Cửa hàng”) để kinh doanh ................................ mang thương hiệu ................................ theo hệ thống, thiết kế mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu ................................,tại Cửa hàng của Bên B, cụ thể như sau:
- Được quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số………được…………cấp ngày…../…./……… của Bên A để gắn lên các biển hiệu Cửa hàng, sản phẩm ................................ giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại Cửa hàng của Bên B.
- Được sử dụng các nội dung trong các băng rôn, biển hiệu quảng cáo của Bên A đã và đang sử dụng để quảng cáo cho Hệ thống khi bên B được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của Luật Quảng Cáo.
1.2. Trong khi thực hiện hợp đồng này, Bên B chịu sự kiểm soát của Bên A trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng.
ĐIỀU 2: PHẠM VI NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
2.1. Hợp đồng nhượng quyền thương mại này chỉ có hiệu lực trong phạm vi trên lãnh thổ Việt Nam.
2.2. Hình thức nhượng quyền: …………………………………………………………………
2.3. Trong thời hạn hợp đồng này có hiệu lực, bên B được quyền mở …… Cửa hàng tại Việt Nam để tiến hành hoạt động kinh doanh theo phương thức kinh doanh như đã nêu tại điều 1 của Hợp đồng này. Cửa hàng này sẽ được mở tại địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Bên B chỉ được thay đổi địa điểm Cửa hàng hoặc mở thêm Cửa hàng thứ 2 trở lên khi được sự đồng ý của bên A bằng văn bản.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các quyền sau đây:
3.1.1. Quyền sở hữu về nhãn hiệu, thương hiệu, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, ...................................... và tất cả các tài sản vô hình khác mang tính chất nhận diện thương hiệu ................................ .
3.1.2. Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn phí nhượng quyền thương mại theo Điều 6 của Hợp đồng này.
3.1.3. Được kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của Bên B nhằm đảm bảo sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định của chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
3.1.4. Bên A có quyền thay đổi phần mềm, hệ thống tính tiền, công thức pha chế và các tiêu chuẩn vận hành khác khi Bên A nhận thấy cần thiết.
3.2. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
3.2.1. Cung cấp đầy đủ tài liệu hướng dẫn về hệ thống ................................ mang thương hiệu ................................ cho bên B.
3.2.2. Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho bên B để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống bên A đã xây dựng.
3.2.3. Bên A chịu trách nhiệm với các khoản chi phí liên quan đến quảng cáo, chi phí đào tạo nhân viên ban đầu cho Bên B.
3.2.4. Đối xử bình đẳng và tôn trọng với bên B như các thương nhân nhận nhượng quyền khác trong cùng Hệ thống của Bên A.
3.2.5. Nghiên cứu thị trường, thực hiện các hình thức quảng cáo, xúc tiến thương mại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA B
4.1. Bên B có những quyền sau đây:
4.1.1. Được yêu cầu bên A cung cấp đầy đủ các thông tin, trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến Hệ thống thương hiệu ................................ để có thể hoạt động.
4.1.2. Được yêu cầu bên A đối xử bình đẳng như với các thương nhân nhận quyền khác trong cùng hệ thống nhượng quyền thương mại của Bên A.
4.1.3. Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực, Bên B được quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Cửa hàng nhưng phải đảm bảo uy tín của thương hiệu. Bên B có quyền sử dụng nhãn hiệu ................................ để cung ứng ................................ theo tiêu chuẩn, chất lượng được áp dụng theo hệ thống .......................
4.2. Bên B có các nghĩa vụ như sau:
4.2.1. Trả phí nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại này theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng.
4.2.2. Tự mình đầu tư các cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực theo yêu cầu của Bên A bao gồm:
- Trực tiếp đứng ra ký kết hợp đồng thuê mặt bằng/ cửa hàng với bên cho thuê sau khi được Bên A phê duyệt về địa điểm Cửa hàng của Bên B;
- Thanh toán toàn bộ chi phí đầu tư để Cửa hàng theo chuẩn của Hệ thống, bao gồm cả thanh toán tiền lương cho nhân viên làm việc tại cửa hàng của Bên B.
4.2.3. Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên A; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của Bên A;
4.2.4. Giữ bí mật về bí mật kinh doanh, công thức ................................của sản phẩm ................................mang thương hiệu ................................của Bên A kể từ ngày ký hợp đồng và có trách nhiệm bảo mật thông tin ngay cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
4.2.5. Chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu ................................, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác hoặc hệ thống của bên A khi Hợp đồng kết thúc hoặc chấm dứt mà các bên không có thỏa thuận gia hạn Hợp đồng.
ĐIỀU 5. PHÂN ĐỊNH QUYỀN, TRÁCH NHIỆM TRONG VIỆC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH, TÀI CHÍNH CỦA CỬA HÀNG.
5.1. Dưới sự giám sát, hỗ trợ, quản lý của Bên A, Bên B sẽ thực hiện toàn bộ công việc kinh doanh để đảm bảo Cửa hàng được vận hành theo tiêu chuẩn chung của Hệ thống.
Bên B là chủ thể trực tiếp đứng tên trên Giấy phép kinh doanh của Cửa hàng; có quyền tự quyết các hoạt động chi tiêu nội bộ của Cửa hàng và phải tự chịu trách nhiệm với tình hình kinh doanh, các nghĩa vụ tài chính phát sinh của Cửa hàng đối với chủ thể thứ ba và với Nhà nước.
5.2. Chi phí thực hiện quảng cáo chung cho toàn Hệ thống mà Bên A chịu hoàn toàn, Bên B không phải đóng góp.
5.3. Hàng tháng, từ ngày …… đến ngày…….. của tháng dương lịch, bên B phải thông báo cho bên A về doanh thu của Cửa hàng bằng bản báo cáo chi tiết và đảm bảo tính trung thực trong quá trình kê khai. Nếu Bên A phát hiện Bên B không trung thực trong quá trình báo cáo doanh thu hàng tháng thì bên A có quyền tạm dừng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại này mà không phải báo trước và Bên A được yêu cầu bồi thường thiệt hại với mức……………….
ĐIỀU 6: GIÁ CẢ, PHÍ NHƯỢNG QUYỀN ĐỊNH KỲ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
6.1. Phí nhượng quyền bao gồm 02 khoản: phí nhượng quyền ban đầu và phí nhượng quyền hàng tháng.
6.1.1. Phí nhượng quyền ban đầu là ................................ (Bằng chữ: ................................) và được thanh toán thành ………. lần:
- Lần 1: Bên B thanh toán cho Bên A …….. phí nhượng quyền ban đầu tương ứng với số tiền ................................ (Bằng chữ: ................................) là trong thời hạn …… ngày kể từ ngày ký hợp đồng này.
- Lần 2: Bên B thanh toán cho Bên A …….. phí nhượng quyền ban đầu còn lại tương ứng với số tiền ................................ (Bằng chữ: ................................) là trong thời hạn ……. ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này.
6.1.2. Phí nhượng quyền hàng tháng được tính bằng: ……% tổng doanh thu tháng liền kề trước đó của Cửa hàng của Bên B trong ……năm đầu tiên, ……….% trong ………năm tiếp theo và 0% sau ………….. năm kể từ ngày Cửa hàng chính thức đi vào hoạt động.
Phí nhượng quyền hàng tháng bên B có nghĩa vụ phải thanh toán cho bên A vào từ ngày….. đến ngày ….. dương lịch của tháng sau thanh toán chi phí nhượng quyền của tháng trước.
6.2. Phương thức thanh toán: thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt:
Trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt thì hai bên sẽ tiến hành lập Giấy biên nhận tiền để xác nhận việc thanh toán.
Trong trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản thì thông tin thanh toán như sau:
Tên tài khoản: ................................
Số tài khoản: ................................
Ngân hàng: ................................................. chi nhánh: ...............................................
ĐIỀU 7: THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
7.1. Thời hạn của Hợp đồng là ……. năm kể từ ngày ký hợp đồng này.
7.2. Sau khi hết thời hạn hợp đồng, hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng bằng việc ký Phụ lục hợp đồng.
ĐIỀU 8: TẠM NGỪNG HỢP ĐỒNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
8.1. Hợp đồng sẽ được tạm ngừng trong các trường hợp sau đây:
8.1.1. Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng.
8.1.2. Chủ cho thuê mặt bằng làm ảnh hưởng đến uy tín, thương hiệu …………………
8.2. Trong trường hợp tạm ngừng Hợp đồng, Bên B không được tiến hành hoạt động kinh doanh và phải đóng cửa Cửa hàng để đảm bảo việc thực thi nghĩa vụ tài chính của Bên B cũng như khắc phục hành vi của chủ thể cho thuê mặt bằng gây ra. Hợp đồng sẽ được tiếp tục thực hiện trở lại khi Bên B khắc phục xong thiệt hại và được Bên A chấp thuận bằng văn bản.
8.3. Hợp đồng nhượng quyền có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
8.3.1. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.
8.3.2. Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện vì sự kiện bất khả kháng.
8.4. Khi hai bên xảy ra tranh chấp sẽ được giải quyết như sau:
Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn, tranh chấp hay bất đồng nào phát sinh giữa các bên trong khi thực hiện hợp đồng này, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp tranh chấp không thể giải quyết bằng thương lượng, hòa giải, một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 9: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
9.1. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong hợp đồng thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức: ................................ ( Bằng chữ: ................................) (không được vượt quá 8% phần giá trị nghĩa vụ bị vi phạm) (trừ trường hợp bất khả kháng).
9.2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại bao gồm vô hình và hữu hình cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra.
9.3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau ……ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
ĐIỀU 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
10.1. Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra sau khi ký hợp đồng, xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai ....
10.2. Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra, bên gặp sự kiện bất khả kháng phải tiến hành thông báo ngay bằng văn bản cho bên kia trong khoảng thời gian…………..ngày, kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng ngay các biện pháp ngăn chặn, khắc phục tối đa thiệt hại xảy ra.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1. Hợp đồng này được tuân thủ và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
11.2. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
11.3. Hợp đồng có giá trị trong …..năm và chỉ áp dụng tại ……. Cửa hàng.
Hợp đồng này gồm …… trang, có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành …….bản, mỗi bên giữ một bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|

6. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương mại tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng nhượng quyền thương mại theo tháng một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng nhượng quyền thương mại
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn