Website công ty giờ đây đã trở thành thương hiệu của công ty, thể hiện sự uy tín, chuyên nghiệp của công ty trên không gian số. Tuy nhiên, để có được một trang web ấn tượng, thuận tiện cho khách hàng thì không phải mọi công ty có thể tự thực hiện mà cần thuê đội ngũ quản trị chuyên nghiệp. Taslaw xin gửi tới quý bạn bài viết: Hợp Đồng Quản Trị Website Theo Quy Định Mới Nhất Hiện Nay.
1. Hợp đồng quản trị website là gì?
Hợp đồng quản trị website là một hợp đồng dân sự ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên trong hợp đồng. Theo đó, hợp đồng xác định một bên chủ thể là bên có năng lực, chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm, quản trị website và một bên có nhu cầu phát triển website do mình sở hữu theo một xu hướng nhất định để đạt được mục tiêu đề ra. Phụ thuộc nhu cầu, sự thiện chí của mỗi bên mà các bên có thể xác định thời hạn thực hiện hợp đồng và yêu cầu của mình.
2. Khi nào thì nên ký kết hợp đồng quản trị website
Để thực hiện công việc quản trị website, các bên không cần hợp đồng mà có thể tự do thỏa thuận với nhau thông qua lời nói. Bên thực hiện công việc quản trị cũng không cần giấy phép hoạt động. Việc thực hiện hoạt động “quản trị website” phụ thuộc vào nhu cầu của các bên. Hợp đồng quản trị website không yêu cầu về điều kiện pháp lý hay hình thức của hợp đồng, phải công chứng, chứng thực hay không nên các bên có thể lập hợp đồng bằng văn bản hoặc không. Song, Taslaw khuyến khích các bên ký hợp đồng bằng văn bản để tránh trường hợp các bên có tranh chấp nhưng lại không có cơ sở pháp lý.

3. Rủi ro về mất dữ liệu, đánh cắp dữ liệu, lộ dữ liệu khách hàng
Website công ty thường chứa nhiều dữ liệu quan trọng. Dữ liệu là tài sản quý giá của công ty. Với những công ty có cùng loại hình kinh doanh, vấn đề dữ liệu lại càng phải được bảo mật khắt khe bởi dữ liệu website chứa những thông tin quan trọng như: thông tin khách hàng, chiến lược kinh doanh, bí mật kinh doanh… Việc dữ liệu bị rò rỉ có thể gây ảnh hưởng uy tín của công ty trước mắt khách hàng và đối tác, thậm chí có thể bị phá sản, giải thể…
Cũng từ tính chất đặc thù của website mà hợp đồng quản trị website cũng có rủi ro lớn về vấn đề bảo mật dữ liệu. Để tránh trường hợp tranh chấp không đáng có, bên sở hữu trang web cần quản lý chặt chẽ, mã hóa dữ liệu của mình. Các bên cũng xác định rõ, cụ thể từng loại dữ liệu và thời hạn bảo mật thông tin cũng như chống cạnh tranh không lành mạnh. Các bên cũng xác định trách nhiệm pháp lý với hành vi xâm phạm hay trường hợp miễn trách nhiệm.
4. Mẫu hợp đồng quản trị website theo quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG QUẢN TRỊ WEBSITE
-
Căn cứ Bộ luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam ký ngày 24 tháng 1 năm 2015;
-
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: Công ty Thương mại dịch vụ A
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………….. Fax…………….……………………
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Mã số thuế: ……………………….…………………………………………………………
Đại diện pháp luật : Nguyễn Thị C
Chức vụ: Giám đốc công ty
Số tài khoản:………………………..…………………………………………………………
Ngân hàng:…………………………..…………………………………………………………
Bên B: Công ty công nghệ thông tin B
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Fax…………………………………
Số ĐKKD: …………………………….Cấp ngày……../……../…….
Đại diện: Nguyễn Văn Giang
Chức vụ : Giám đốc công ty
Số tài khoản:…………………..…………………………………………………………
Ngân hàng:………………………………………………………………………………
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
- Bên B tiến hành nghiên cứu, xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm Website cho Bên A theo yêu cầu kỹ thuật, nội dung thông tin và chức năng hệ thống như Bên A yêu cầu.
Điều 2. Thời gian quản trị
- Bên B chịu trách nhiệm hoàn thành dịch vụ như thỏa thuận cho Bên A theo yêu cầu tiến độ là 3 ngày/ 1 Website.
- Khi hoàn thành các công việc trên thì hai bên tiến hành kiểm tra và ký biên bản nghiệm thu sản phẩm.
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu phát sinh điều kiện làm làm thay đổi một trong các điều khoản của Hợp đồng này thì hai bên thống nhất bàn bạc để cùng nhau giải quyết.
Điều 3. Phạm vi quản trị và giá cả
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Chi phí
|
1
|
Quản trị kĩ thuật web
|
……./tháng
|
|
2
|
Quản trị nội dung web
|
……./tháng
|
|
3
|
Sửa lỗi SEO
|
……./tháng
|
|
Tổng tiền
|
|
|
|
Điều 4. Phương thức thanh toán
Tiền mặt hoặc chuyển khoản bằng Việt Nam đồng. Bên A tự chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến chuyển khoản.
Điều 5. Thời hạn thanh toán
– Bên A chia thanh toán thành 2 đợt cho bên B:
+ Lần 1 Bên A thanh toán cho bên B 50% tổng số tiền ngay sau khi ký hợp đồng.
+ Lần 2 Bên A thanh toán số tiền còn lại cho bên B sau khi Bên A đã nghiệm thu hoặc thanh lý hợp đồng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
– Cung cấp đầy đủ, kịp thời các tài liệu, dữ liệu cần thiết liên quan để phục vụ công việc quản trị Fanpage cho bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng;
– Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của các thông tin, tài liệu cung cấp cho bên B để đăng trên Fanpage;
– Tạo điều kiện và hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng.
6.2. Quyền của bên A:
– Trang Website này được bên A toàn quyền phê duyệt về cả hình thức và nội dung.
– Sản phẩm Website là tài sản của bên A. Và Bên A có quyền yêu cầu bên B bàn giao trang Website khi bên A có yêu cầu.
– Được quyền yêu cầu bên B thực hiện đúng nội dung và tiến độ công việc theo thỏa thuận.
– Được quyền yêu cầu bên B xử lý các vấn đề kỹ thuật phát sinh trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ.
– Được quyền yêu cầu bên B đăng tin cải chính, công khai xin lỗi và bồi thường thiệt hại (nếu có) nếu bên B đăng thông tin sai lệch với nội dung thông tin, tài liệu mà bên A cung cấp.
6.3. Nghĩa vụ của bên B:
– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc ở dịch vụ đã nêu;
– Thực hiện khắc phục các lỗi phát sinh cho hoàn chỉnh trong quá trình bên A sử dụng dịch vụ trong thời gian 12 giờ. Nếu vì lý do bất khả kháng mà không khắc phục được ngay thì phải lập tức thông báo cho Bên A. Trong trường hợp không thông báo kịp thời dẫn đến Bên A bị thiệt hại thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh.
– Đảm bảo bài viết, video và các thông tin khác được truyền tải trên Website có nội dung không sai lệch so với thông tin, tài liệu bên A cung cấp.
– Có trách nhiệm bảo mật tất cả các thông tin, số liệu, dữ liệu và tài liệu bên A cung cấp trừ trường hợp cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6.4. Quyền của bên B:
– Có quyền yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc quản trị Website;
– Có quyền yêu cầu Bên A thanh toán đủ và đúng hạn phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng;
– Trong trường hợp Bên B nhận thấy Website của Bên A có nội dung, hoạt động vi phạm pháp luật nước CHXHCN Việt Nam thì Bên B có quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt cung cấp dịch vụ;
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng
7.1 Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Hết thời hạn của Hợp đồng;
– Các Bên thỏa thuận đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo thẩm quyền của các Bên. Trong trường hợp này, các Bên sẽ thỏa thuận các điều kiện cụ thể liên quan đến chấm dứt Hợp đồng trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của các Bên;
– Đơn phương chấm dứt hợp đồng;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7.2 Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
– Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên kia vi phạm nghiệm trọng các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng này;
– Mỗi Bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên kia bị phá sản, giải thể hoặc bị chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
– Mỗi bên được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
– Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc bằng văn bản. Trong trường hợp này hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Trong trường hợp không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
–Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ việc thực hiện hoặc liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này sẽ được các bên thương lượng hòa giải. Trong trường hợp không giải quyết bằng thương lượng, hòa giải được, các bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết.Bên thua kiện sẽ phải chịu mọi chi phí phát sinh.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|

5. Tư vấn soạn thảo hợp đồng
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng quản trị website theo tháng một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng quản trị website
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn