Hiện nay, các nền tảng trực tuyến đã và đang phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Đi cùng với đó có hàng ngàn Website trên thế giới được lập ra mỗi ngày, việc tạo nên những ấn tượng riêng, tạo thu hút cho Website cũng được mọi người đặc biệt chú trọng. Tuy nhiên để có một website chủ thể cần thuê một đơn vị dịch vụ về thiết kế chuyên nghiệp để phục vụ nhu cầu. Bài viết dưới đây, TASLAW xin giới thiệu đến các bạn một số vấn đề vè Hợp Đồng Thiết Kế Website theo quy định mới nhất hiện nay.
1. Hợp đồng thiết kế website là gì?
Hợp đồng thiết kế website là bản thỏa thuận giữa một bên là công ty thiết kế website với một bên là đối tác về việc thực hiện thiết kế website và các thỏa thuận khác có liên quan đến yêu cầu thiết kế website với sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch lập website của mình.
2. Vì sao cần ký kết hợp đồng dịch vụ thiết kế website?
Ký hợp đồng dịch vụ thiết kế website là cơ sở căn cứ pháp luật khi xảy ra vấn đề trong quá trình hợp tác giữa hai bên. Việc ký kết hợp đồng dịch vụ thiết kế website là để có cơ sở pháp lý, nhằm tránh hoặc để giải quyết các tranh chấp phát sinh. Thỏa thuận quy định rõ ràng và cụ thể các nhiệm vụ và các vấn đề liên quan đến việc tạo trang web, đồng thời quy định các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Có căn cứ rõ ràng tránh phát sinh những tranh chấp: Bản hợp đồng quy định cụ thể, rõ ràng về hoạt động thiết kế website và những vấn đề có liên quan, cũng như quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi bên. Theo đó, đối với cả hai bên, hợp đồng như một bản liệt kê chi tiết các yêu cầu cần đạt được trong dự án thiết kế website. Trong quá trình theo dõi dự án sẽ dễ dàng để các bạn kiểm soát. Nếu không may, khi mâu thuẫn xảy ra, hợp đồng là căn cứ để các bên tự bảo vệ quyền của mình.
Hợp đồng nếu được thiết lập chi tiết sẽ là ràng buộc để các đơn vị không thể lơ là với dự án. Nhiều công ty có thể vì nhận quá nhiều dự án không thể quản lý tốt, hoặc công nghệ được yêu cầu vượt quá khả năng, họ bỏ lơ luôn dự án của bạn, hoặc chỉ nhích ì ạch hoài không hoàn thành xong. Lúc này, hãy sử dụng hợp đồng như thứ vũ khí lợi hại nhất để đẩy nhanh tốc độ hoặc yêu cầu bồi thường theo đúng điều khoản được quy định.
3. Mẫu hợp đồng thiết kế website
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ WEBSITE
Số:…..
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ Nghị định 72/2013 /NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Căn cứ Nghị định 27/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
– Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày….tháng…năm…. Tại….. Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ......................................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................................
Đại diện (nếu có):............................................................. Chức vụ:............................................................
Điện thoại:....................................................................... Fax:............................................................
Mail:........................................................................................................................................................
Mã số thuế: ...............................................................................Tài khoản số: ......................................
Mở tại ngân hàng: ....................................................................................................................................
BÊN B: ..............................................................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................................
Đại diện (nếu có):...................................................................Chức vụ:.....................................................
Điện thoại: ............................................................................... Fax:.............................................................
Mail: ..............................................................................................................................................................
Mã số thuế:............................................................................... Tài khoản số: ...........................................
Mở tại ngân hàng: .........................................................................................................................................
Hai bên thống nhất, ký hợp đồng với nội dung điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A cung cấp dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu của bên B. Chi tiết nội dung dịch vụ như cấu trúc, chức năng phần mềm website được ghi nhận cụ thể trong phụ lục đính kèm hợp đồng này.
Điều 2: Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng:……............................................................................................
Bằng chữ:….............................................................................................
(Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Điều 3: Thời hạn thực hiện hợp đồng
Bên A sẽ giao bản mẫu website cho bên B chậm nhất …… ngày, kể từ ngày các bên ký hợp đồng thông qua địa chỉ mail của bên B.
Bên A sẽ giao bản website chính thức cho bên B chậm nhất ……. ngày, kể từ ngày các bên ký hợp đồng thông qua địa chỉ mail của bên B.
Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán: chuyển khoản. Sau mỗi đợt nhận tiền bên A có nghĩa vụ thông báo cho bên B thông qua mail.
Bên B thanh toán cho bên A theo …đợt:
Đợt 1: …..giá trị hợp đồng.
Thời gian: ngày… tháng…. năm…
Tài khoản số: .......................................................................Chủ tài khoản:..............................................
Chi nhánh:..................................................................................................................................................
Đợt 2: …..giá trị hợp đồng
Thời gian: ngày… tháng…. năm…
Tài khoản số: ............................................................. Chủ tài khoản: .................................................
Chi nhánh: ............................................................................................................................................
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
5.1 Quyền của bên A
– Được nhận số tiền đã thoả thuận theo từng đợt vào đúng ngày thoả thuận trong hợp đồng.
– Được bên B cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ cho việc thiết kế website đúng hạn.
– Không chịu trách nhiệm về nội dung website mà bên B đã cung cấp nếu nội dung này trái với quy định của pháp luật.
– Tạm ngưng thực hiện hợp đồng nếu bên B không thực hiện việc thanh toán như thoả thuận trong hợp đồng.
5.2 Nghĩa vụ của bên A
– Thực hiện các công việc đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Thực hiện sữa chữa các lỗi website theo yêu cầu của bên B.
– Báo cáo tiến độ hoàn thành công việc cho bên B. Thông báo kịp thời nếu có trường hợp phát sinh.
– Đảm bảo bí mật thông tin về dữ liệu bên B đã cung cấp.
– Hoàn trả đầy đủ những tài liệu bên B đã cung cấp khi hoàn thành xong công việc được thoả thuận trong hợp đồng.
– Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật.
– Tiến hành bảo hành cho bên B trong thời hạn hợp lý khi bên A có yêu cầu bảo hành và đáp ứng được điều kiện bảo hành.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
6.1 Quyền của bên B
– Được bên A cung cấp dịch vụ theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Được yêu cầu bồi thường nếu bên A làm lộ những thông tin bên B đã cung cấp cho bên thứ ba.
– Được nhận lại tài liệu bên B đã cung cấp khi nội dung hợp đồng đã hoàn thành. Yêu cầu bên A không được giữ lại tài liệu của bên B kể cả khi được lưu trên máy tính.
– Yêu cầu bên A bảo hành khi đáp ứng được điều kiện bảo hành.
6.2 nghĩa vụ của bên B
– Cung cấp tài liệu, thông tin cho bên A phục vụ cho việc thiết kế website.
– Giao tiền đúng thời hạn và phường thức đã thoả thuận trong hợp đồng.
– Chịu trách nhiệm về nội dung đã cung cấp cho bên A nếu trái quy định của pháp luật.
– Tạm ngưng thực hiện hợp đồng nếu có căn cứ cho rằng bên A thực hiện không đúng nội dung, thời hạn thực hiện hợp đồng.
Điều 7: Nghiệm thu
Hai bên sẽ lập biên bản nghiệm thu phần mềm website khi đáp ứng được các điều kiện sau:
– Phần mềm website được thiết kế theo đúng thoả thuận của hai bên.
– Các phép toán và đưa nội dung lên website chính xác.
Điều 8: Bảo hành và hỗ trợ
– Bên A cung cấp dịch vụ sẽ bảo hành trong thời hạn …. kể từ ngày nghiệm thu.
– Bên A sẽ bảo hành khi lỗi hệ thống không do lỗi chương trình, phần mềm mạng gây ra, những lỗi do môi trường, thiên tai, do vận hành, dữ liệu và lỗi phần cứng.
– Khi nhận được yêu cầu bảo hành bên A phải tiến hành bảo hành cho bên B trong thời gian hợp lý. Tuỳ theo tình trạng lỗi có thể bảo hành trực tiếp hoặc hướng dẫn qua mail.
– Trong trường hợp bảo hành ngoài những dịch vụ bảo hành do bên A cung cấp, bên B sẽ chịu chi phí phát sinh.
– Bên A hướng dẫn cách sử dụng phần mềm website và bảo trì hệ thống cho bên B.
– Bên A có trách nhiệm cài đặt phần mềm và giao cho bên B tài khoản quản lý hệ thống.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp
Nếu có tranh chấp phát sinh các bên chủ động giải quyết trên tinh thần thương lượng hoà giải, trường hợp thương lượng không thành tranh chấp sẽ do cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật Việt Nam.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Lưu ý khi khi soạn hợp đồng thiết kế website
Lên danh sách chi tiết các yêu cầu bạn muốn thực hiện trên website của mình. Nếu có bất kỳ ý tưởng nào về một chức năng mới sẽ được lập trình trên website, cần được mô tả chi tiết.
Khám phá kinh nghiệm thất bại khi thuê một công ty thiết kế web, dự đoán tất cả những điều tồi tệ có thể xảy ra, tìm hiểu những gì các trang web khác đang làm sai, đưa ra giải pháp và cụ thể trong hợp đồng.
Các điều khoản và quy định của hợp đồng thiết kế website cần được ghi lại càng chi tiết càng tốt.
Xác định rõ trách nhiệm của hai bên trong trường hợp xảy ra sự cố, chế tài xử lý như thế nào liên quan đến lỗi của mỗi bên.
Nếu cẩn thận, hãy liên hệ với luật sư chuyên nghiệp, họ sẽ giúp bạn soạn hợp đồng chi tiết và đầy đủ.
5. Biên bản bàn giao website
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO WEBSITE
Số:..............
Căn cứ hợp đồng số… ký ngày…tháng…năm….
Hôm nay, ngày….tháng…năm…. Tại…....... Chúng tôi gồm có:
BÊN A:
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Đại diện (nếu có): ......................................................... Chức vụ: ................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax: ..........................................................
Mail: ........................................................................................................................................................
Mã số thuế:..........................................................Tài khoản số: ..........................................................
Mở tại ngân hàng:................................................................................................................................
BÊN B:
Địa chỉ: ......................................................................................................................................................
Đại diện (nếu có): .......................................................... Chức vụ: ..........................................................
Điện thoại:.......................................................... Fax:..........................................................
Mail: ....................................................................................................................................................
Mã số thuế: ..........................................................Tài khoản số: ..........................................................
Mở tại ngân hàng: ..................................................................................................................................
Nội dung: Bên A bàn giao website cho bên B với nội dung sau:
STT
|
Tên công việc
|
Ghi chú
|
1
|
Website đã được thiết kế
|
|
2
|
Tên đăng nhập
|
|
3
|
Mật khẩu
|
|
4
|
Hướng dẫn sử dụng
|
|
Hai bên thống nhất website đã được bàn giao theo đúng nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng.
Bên B tiến hành kiểm tra, thông báo cho bên A nếu website bị lỗi như đã thoả thuận trong hợp đồng. Tiến hành thanh toán sẽ tiền còn lại được thoả thuận trong hợp đồng.
Biên bản được lập thành 2 bản mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
6. Mẫu hợp đồng bảo trì website
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG BẢO TRÌ WEBSITE
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;
– Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
-Căn cứ: Luật công nghệ thông tin 2006
– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên
Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:
Bên A : (BÊN THUÊ BẢO TRÌ)……………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………..
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Bên B : (BÊN BẢO TRÌ)……….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………………..
Hotline:………………………….. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn B Chức vụ: Giám đốc
Số điện thoại liên hệ:………………………….
Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên B cung cấp dịch vụ bảo trì website…….cho bên A từ ngày……đến ngày……….
Điều 2. Phạm vi bảo trì
Bảo trì thực hiện đảm bảo hoạt động của website bao gồm các công việc sau:
-Kiểm tra lại toàn bộ website để có cái nhìn tổng quát tình trạng hiện tại của website, từ đó đưa ra hướng khắc phục (nếu có lỗi)
-Chỉnh sửa, thiết kế lại banner, logo, phần header của website phù hợp với ngành nghề, dịch vụ của công ty tương ứng
-Kiểm tra, chỉnh sửa, bổ sung tags, các thẻ quan trọng giúp website có kết quả tốt hơn
-Kiểm tra, chỉnh sửa lại nội dung tất cả bài viết về lỗi chính tả, cách trình bày, hình ảnh trong bài…
-Bổ sung các tiện ích cần thiết: chat online, , hotline, phân trang, thanh toán.
-Đăng bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu theo ngày/tuần/tháng
-Sao lưu dữ liệu (backup) 1 tuần/ lần hoặc 2 ngày/lần để giúp dữ liệu web luôn an toàn khi nhà cung cấp có sự cố xảy ra.
-Tổ chức, bố cục lại website sao cho các danh mục được sắp xếp hợp lý giúp khách hàng tìm kiếm thông tin dễ dàng hơn
-Biên soạn bài viết theo chủ đề, theo yêu cầu. Bài viết có nội dung phong phú, có hình ảnh đi kèm sinh động
-Quảng cáo website để thu hút khách hàng tiềm năng
-Bảo mật website
Điều 3.Giá trị hợp đồng
Tổng giá trị hợp đồng(tính cho 1 năm) là:……………
Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm 10% thuế VAT.
Điều 4. Thanh toán và phương thức thanh toán
-Bên A thanh toán cho bên B 100% giá trị hợp đồng sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực
-Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản:
+Tên chủ tài khoản:…………
+Tên ngân hàng:…
+Số tài khoản:……………………….
-Các loại phí chuyển tiền, phí ngân hàng do bên A gánh chịu
-Trường hợp phát sinh các khoản thay thế phụ tùng bên A sẽ thanh toán chuyển khoản cho bên B sau 3 ngày kể từ khi nhận được hoá đơn GTGT theo từng lần thay thế.
Điều 5. Thời gian thực hiện
5.1 Thời gian thực hiện: Từ ngày…………đến ngày……..
5.2 Bên B chỉ thực hiện công tác bảo trì khi bên A thực hiện thanh toán tiền đầy đủ theo Điều 4
Điều 6. Bảo mật thông tin
-Hai Bên cam kết không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này với bất kỳ bên thứ ba nào, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được sự đồng ý bằng văn bản của Bên kia;
– Hai bên cam kết bảo mật các giấy tờ, tài liệu mà bên còn lại cung cấp, không được tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp được sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia.
– Bảo mật các thông tin mà bên B đăng tải lên website bao gồm: hình ảnh, thông tin, bài viết của bên A trừ các trường hợp sau:
+Thông tin đã công khai vào thời điểm được cung cấp hay sau khi được cung cấp mà không phải do bên B tiết lộ;
+Thông tin mà bên B có được không phải từ bên A mà từ một nguồn khác
+Cung cấp theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên A
-Cung cấp tên miền thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình cho bên B trong trường hợp bên B hỗ trợ tích hợp website với tên miền.
– Chịu trách nhiệm về nội dung và tính hợp pháp của hình ảnh, thông tin, bài viết đăng tải trên website.
– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí dịch vụ cho bên B theo quy định tại điều 4 hợp đồng này
– Thông báo cho bên B nếu không thể truy cập vào website, hoặc trang web gặp lỗi.
– Tạo điều kiện để bên B thực hiện bảo trì web.
– Bên A không được cho phép bên thứ 3 không phải nhân viên của bên B thực hiện các công việc bảo trì website nếu không được bên B đồng ý.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên B
-Bên B cử đội ngũ nhân viên bảo trì được đào tạo, phong cách phục vụ nhiệt tình, chuyên nghiệp, có tay nghề để có thể bảo trì một cách đúng đắn, hiệu quả, an toàn cho bên A.
-Bên B có trách nhiệm theo dõi và rà soát định kỳ hàng tháng các lỗi (nếu có trên hệ thống), nếu phát hiện lỗi hệ thống Bên B phải gửi thông báo bảo hành đến cho bên A.
-Sau khi bên A gửi yêu cầu bảo hành đến bên B khi phát hiện sự cố hoặc lôi hệ thống. Trong vòng 24h, bên B phải khắc phục sự cố và xử lí lỗi cho bên A.Trong trường hợp việc xử lí lỗi cần thời gian lâu hơn, bên B phải gửi thông báo cho bên A bằng văn bản.
-Đảm bảo bí mật thông tin dữ liệu bên A cung cấp.
-Hoàn trả đầy đủ những tài liệu bên A cung cấp khi hoàn thành xong công việc được thoả thuận.
Điều 9. Trường Hợp Bất Khả Kháng
Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.
Điều 10: Vi phạm và chế tài
10.1.Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một trong hai bên không thực hiện đúng theo thoả thuận của hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng không có sự thoả thuận của hai bên, thì sẽ bị phạt 15% giá trị hợp đồng.
10.2.Bên vi phạm hợp đồng , ngoài việc chịu phạt vi phạm theo thoả thuận tại khoản 9.1. Điều này, còn phải chịu bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật, bao gồm nhưng không giới hạn những khoản thiệt hại: thiệt hại thực tế, trực tiếp mà một bên phải gánh chịu do bên còn lại vi phạm hợp đồng gây ra; thiệt hại là khoản lợi nhuận mà bên bị vi phạm lẽ ra được hưởng nếu không có hành vi vi phạm hợp đồng của bên còn lại, các khoản chi phí mà bên bị vi phạm bỏ ra để hạn chế khắc, phục thiệt hại, để thực hiện công việc cần thiết nhằm đòi bồi thường thiệt hại, bảo vệ quyền lợi của bên bị vi phạm trong trường hợp bên vi phạm không ngay lập tức khắc phục, bồi thường thiệt hại khi nhận được yêu cầu của bên bị vi phạm.
Điều 11 : Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 12: Hiệu lực hợp đồng
-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo trì và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.
– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.
– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.
BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thiết kế website có chịu thuế giá trị gia tăng hay không?
Căn cứ theo khoản 12 Điều 4 – Thông tư 219/2013/TT-BTC, các đối tượng, loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%, có đề cập như sau:
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin, các loại sản phẩm phần mềm được quy định bao gồm 5 loại:
- Phần mềm hệ thống
- Phần mềm ứng dụng
- Phần mềm tiện ích
- Phần mềm công cụ
- Các phần mềm khác
Theo công văn số 22099/CT-HTr ngày 3/11/2005 của Cục Thuế thành phố Hà Nội hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ thiết kế Website và căn cứ hosting (cho thuê máy chủ hoạt động Website), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Hoạt động thiết kế Website là dịch vụ phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
- Dịch vụ cho thuê máy chủ để hoạt động website áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%
Theo công văn 4242/TCT-CS-2014 đã có quy định về chính sách thuế GTGT cho công ty thiết kế website, phần mềm, cụ thể:
- Áp dụng thuế suất 0%: cho những công ty ký hợp đồng xuất khẩu sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm (lập trình phần mềm, thiết kế website) ra nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Chương II Thông tư số 06/2012/TT-BTC.
- Miễn phí thuế: Cho những công ty cung cấp sản phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm (lập trình phần mềm, thiết kế website) trong nội địa thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Áp dụng thuế suất 10%: cho những công ty thực hiện dịch vụ thay mặt khách hàng đăng ký tên miền website, cho thuê máy chủ (hosting) thì các dịch vụ này áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Vậy thiết kế website có thể miễn phí thuế GTGT hoặc phải chịu áp dụng mức thuế suất 0% hoặc 10% tùy thuộc vào từng hoạt động của doanh nghiệp, ngành nghề, dịch vụ doanh nghiệp đăng ký tương ứng. Đối với những công ty xuất khẩu dịch vụ thiết kế website ra nước ngoài thì áp dụng mức thuế suất 0%.
Ngược lại, đối với những công ty cung cấp sản phẩm thiết kế website trong nội địa sẽ hoàn toàn được miễn phí thuế GTGT. Và cuối cùng, nếu những công ty cung cấp dịch vụ hosting, đăng ký tên miền thì chịu mức thuế GTGT là 10%.
8. Tư vấn hợp đồng dịch vụ thiết kế website tại TasLaw
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo các loại hợp đồng được pháp luật Việt Nam quy định cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện Hợp đồng Dịch vụ Thiết kế website theo yêu cầu một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn