Với mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân sự, xử lý những tình huống phát sinh chưa tìm ra phương hướng giải quyết, các công ty, tập đoàn, cơ quan, tổ chức thường tìm đến những chuyên gia tư vấn hoặc cố vấn. Để đảm bảo tính ràng buộc và tránh rủi ro pháp lý, đôi bên thường sử dụng hợp đồng để giao kết. Hợp đồng sẽ giúp bên thuê chuyên gia có chế độ đãi ngộ phù hợp dành cho những người có năng lực kinh nghiệm vượt trội đáp ứng nhu cầu công việc của bên thuê. Bên chuyên gia tư vấn cũng sẽ có những căn cứ quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chính mình. Trong bài viết này, Taslaw cung cấp tới bạn đọc những thông tin cần thiết, chính xác về hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn.
1. Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn là gì?
Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn là một hợp đồng dịch vụ. Căn cứ vào Điều 513 Bộ luật dân sự 2015 có quy định “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”
Vì vậy, trong hợp đồng chuyên gia tư vấn sẽ có hai chủ thể chính:
- Bên sử dụng dịch vụ từ chuyên gia thường là các doanh nghiệp, tập đoàn, công ty, cơ quan nhà nước.
- Bên cung cấp dịch vụ là những chuyên gia và cố vấn đến từ nhiều lĩnh vực. Họ là những người được đào tạo chuyên sâu trong một lĩnh vực cụ thể, tích lũy lý thuyết và thực hành một cách thực tiễn. Từ đó bằng vốn tri thức, bằng cấp, kinh nghiệm họ đưa ra những lời khuyên, chiến lược, giải pháp tham vấn cho khách hàng.
Ví dụ: chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, đầu tư, luật pháp, chăm sóc sức khỏe…
2. Quy định về hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn
Hợp đồng chuyên gia tư vấn không có chế định pháp luật riêng. Tuy nhiên vì mang bản chất là một hợp đồng dịch vụ nên chịu điều chỉnh của Bộ luật dân sự với các đặc điểm pháp lý sau:
- Ở hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn: bên chuyên gia hay cố vấn bằng tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm của mình thực hiện hành vi như đã thỏa thuận trong hợp đồng và giao kết quả cho bên thuê dịch vụ. Công việc đó có thể là giảng dạy, hướng dẫn kỹ thuật. tham vấn chiến lược dự án…
- Hợp đồng thuê tư vấn là hợp đồng có đền bù: Bên thuê dịch vụ phải trả tiền công cho chuyên gia khi họ đã hoàn thành công việc và mang lại kết quả như thỏa thuận
- Hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn còn là hợp đồng song vụ. Chuyên gia tư vấn phải thực hiện theo yêu cầu mong muốn của bên thuê dịch vụ. Bên thuê dịch vụ tư vấn có nghĩa vụ tiếp nhận kết quả công việc và trả tiền công cho bên chuyên gia.
3. Mẫu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ CHUYÊN GIA
- Căn cứ quy định tại Bộ Luật Dân Sự.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên.
Hôm nay, ngày ........ tháng .......... năm 20..... Tại : Văn phòng công ty cổ phần .................
Hai bên gồm :
BÊN A (BÊN THUÊ CHUYÊN GIA):
CÔNG TY CỔ PHẦN................
Địa chỉ:
Điện thoại:
Đại diện: Chức vụ :
BÊN B (BÊN CHUYÊN GIA):
Ông : ..................................
CMND số :
Địa chỉ:
Điện thoại:
Xét rằng :
- Bên A là một doanh nghiệp chuyên thực hiện các dịch vụ về truyền thông, đang triển khai kế hoạch phát triển khách hàng (sau đây gọi là “dự án” ), đang có nhu cầu thuê chuyên gia có năng lực và chuyên môn phù hợp để thực hiện Dự án.
- Bên B là người cam kết có đủ năng lực chuyên môn phù hợp và mong muốn được thực hiện các công việc phù hợp với chuyên môn của mình.
Theo đó, sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký hợp đồng này với các điều khoản cụ thể như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A thuê và bên Bên B đồng ý đảm nhận thực hiện các công việc được nêu trong “Bản mô tả công việc” đính kèm hợp đồng này với tư cách là một “chuyên gia” trong Dự án của bên A.
1.2. Theo đó, Bên B sẽ làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc Bên A và có chức danh là “Giám đốc dự án”.
1.3. Thời gian hợp đồng : 6 tháng ( hoặc cho đến khi kết thúc dự án). Khi kết thúc hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hoặc/và nhu cầu của mỗi bên, hợp đồng này có thể được xem xét gia hạn hoặc chuyển đổi hình thức thành hợp đồng lao động.
ĐIỀU 2: TIỀN CÔNG VÀ CÁC HỖ TRỢ KHÁC
2.1. Tiền công:
Tiền công mà Bên A sẽ thanh toán cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 là ….đồng/tháng.
Trong đó đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân mà bên B phải trả theo quy định của pháp luật.
Hàng tháng, bên A sẽ thanh toán tiền công cho bên B vào 5 ngày đầu của mỗi tháng.
2.2. Các hỗ trợ khác từ Bên A:
Ngoài khoản tiền công nêu trên, Bên A sẽ hỗ trợ, lo liệu toàn bộ chi phí đi lại, công tác phí, ăn, ở … (nếu có) cho Bên B theo đúng chế độ do bên A quy định.
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
- Tạo điều kiện cần thiết, hỗ trợ phương tiện, nơi làm việc để Bên B hoàn thành công việc của mình.
- Thanh toán đầy đủ tiền công cho Bên B theo thỏa thuận.
- Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu hiệu quả công việc do bên B thực hiện không tốt hoặc xét thấy rõ ràng bên B không có đủ năng lực, khả năng như bên B đã cam kết.
- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ - theo quy định tại Bộ luật dân sự.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
- Hoàn thành công việc do mình đảm nhận với chất lượng cao nhất. Chịu trách về công việc do mình thực hiện.
- Bảo quản phương tiện làm việc, tuân thủ các quy định, nội quy của công ty.
- Tự chịu trách nhiệm về các khoản thuế, bảo hiểm … theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bên B cam kết việc ký kết hợp đồng này không tạo ra bất kỳ sự mâu thuẫn về quyền lợi đối với Bên thứ ba nào khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc này.
- Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung cấp dịch vụ - theo quy định tại Bộ luật dân sự.
ĐIỀU 4: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
4.1. Hai bên hiệu và thừa nhận rằng hợp đồng này không phải là một hợp đồng lao động. Quan hệ giữa hai bên không làm phát sinh các quan hệ về pháp luật lao động.
4.2. Tất cả thông tin, tài liệu hoặc bất cứ kết quả, sản phẩm giao nộp nào do Bên B tạo nên và/hoặc biết được khi thực hiện các trách nhiệm của mình trong hợp đồng sẽ thuộc sở hữu duy nhất của Bên A. Bên B cam kết không lưu giữ và sử dụng những tài liệu và thông tin nêu trên trong bất cứ trường hợp nào ngoài phạm vi và thời hạn của Hợp đồng.
4.3. Hai bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này, trừ trường hợp được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước yêu cầu.
4.4. Trong những trường hợp có lý do chính đáng, hai bên có thể thỏa thuận tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi đó, bên muốn chấm dứt/tạm ngừng phải thông báo cho bên kia chậm nhất là 1 tháng trước khi muốn chấm dứt hay tạm ngưng.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết hoàn toàn tự nguyện khi ký kết và thực hiện nghiêm túc hợp đồng này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được sự đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, hai bên sẽ gặp gỡ để trao đổi cùng giải quyết trên tinh thần thương lượng, hợp tác. Nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên.
Hai bên thừa nhận rằng luật áp dụng của hợp đồng này là luật Việt nam. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai (02) bản bằng tiếng Việt có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
4. Các điều khoản bắt buộc của hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn
4.1. Chủ thể của hợp đồng
Trong mẫu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn sẽ có hai chủ thể cơ bản đó là bên sử dụng dịch vụ (pháp nhận, cơ quan, tổ chức…) và bên cung cấp dịch vụ là các chuyên gia tư vấn
4.2. Quyền và nghĩa vụ giữa các bên
Bên thuê chuyên gia
-
Có nghĩa vụ trả tiền về kết quả công việc tư vấn mà bên chuyên gia đã hoàn thành. Thường thường các công việc của chuyên gia thường nghiên cứu chuyên sâu về một lĩnh vực, ví dụ về pháp lý, tài chính-kinh tế, chuyên gia cần phải có thông tin từ bên thuê. Vì vậy. bên thuê chuyên gia cũng có nghĩa vụ cung cấp tài liệu, thông tin đầy đủ cho bên chuyên gia
-
Nếu bên chuyên gia trong quá trình làm việc xảy ra sai sót thì bên thuê có quyền yêu cầu sửa chữa sai sót. Nếu lỗi nghiêm trọng có thể đòi hỏi chi phí và yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại
-
Bên thuê chuyên gia có quyền hủy hợp đồng nếu bên chuyên gia hoàn thành công việc không như thỏa thuận, không đúng thời hạn…
-
Yêu cầu bên chuyên gia thực hiện công việc đúng chất lượng, địa điểm và các thỏa thuận khác có trong hợp đồng
-
Bên thuê chuyên gia có nghĩa vụ trả tiền công như đã thỏa thuận
Bên chuyên gia
-
Chuyên gia tư vấn có quyền yêu cầu đơn vị thuê mình cung cấp thông tin, tài liệu về lĩnh vực, công việc chuyên gia đảm nhiệm.
-
Yêu cầu bên sử dụng trả tiền công
-
Sau khi hoàn thành công việc đúng kỳ hạn mà bên sử dụng dịch vụ không nhận kết quả thì bên chuyên gia không chịu trách nhiệm về những thiệt hại cho bên sử dụng
-
Điều kiện dịch vụ có thể thay đổi phù hợp với khả năng của bên chuyên gia (Khoản 2, Điều 518 Bộ luật dân sự 2015)
-
Khi thực hiện công việc tư vấn mà bên chuyên gia biết được việc tiếp tục làm dịch vụ sẽ có hại cho bên thuê tư vấn thì chuyên gia có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng. Bên chuyên gia cần đưa ra lời giải thích về sự cần thiết chấm dứt hợp đồng dịch vụ sẽ không gây thiệt hại cho bên thuê của mình.
4.3. Thanh toán dịch vụ hợp đồng
Điều khoản thanh toán dịch vụ hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn thường bao gồm các mục:
- Tiền công
- Các khoản hỗ trợ
- Phương thức thanh toán và hạn thanh toán
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê chuyên gia
Hợp đồng thuê chuyên gia chưa có quy định về một biểu mẫu chung, theo điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định về những điều khoản cơ bản cần có trong một hợp đồng như:
- Đối tượng của hợp đồng
- Số lượng, chất lượng
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền và nghĩa vụ các bên
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp
6. Hợp đồng thuê chuyên gia có phải tham gia bảo hiểm xã hội?
Như đã phân tích tại mục 1, hợp đồng thuê chuyên gia là một loại hợp đồng dịch vụ trong đó một bên là là bên cung ứng dịch vụ một bên là sử dụng dịch vụ. Mối quan hệ giữa hai bên là mối quan hệ thương mại, theo đó một bên có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
Dựa vào những đặc điểm nêu trên có thể thấy một bên trong hợp đồng chuyên gia tư vấn, một bên không phải là người lao động nên không áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội.
7. Hợp đồng thuê chuyên gia có phải là hợp đồng lao động?
Hợp đồng thuê chuyên gia không đồng nhất với hợp đồng lao động. Bởi những đặc điểm khác với hợp đồng lao động như sau:
- Về mức độ công việc: Chuyên gia tư vấn thường được thuê cố vấn trong một vài vấn đề phát sinh, kế hoạch hoặc những chương trình huấn luyện nâng cao chuyên môn cho nhân sự. Nếu có nhu cầu thường xuyên và liên tục thì thiết lập mối quan hệ lao động sẽ phù hợp hơn.
- Thời hạn công việc: Chuyên gia tư vấn trong hợp đồng dịch vụ có thời hạn thuê không dài.
- Mức độ kiểm soát trong quản lý: Chuyên gia tư vấn trong hợp đồng dịch vụ không chịu quá nhiều ràng buộc và quản lý của bên sử dụng dịch vụ (nội quy, quy chế làm việc), họ được tự do hơn trong quá trình làm việc và được trả tiền công khi hoàn thành công việc đúng kỳ hạn.
- Số lượng kết quả công việc: Chuyên gia tư vấn được đánh giá và nghiệm thu công việc như đã thỏa thuận. Sản phẩm họ đem lại thường là tri thức đặc biệt, được tích lũy cao hơn người lao động bình thường.
8. Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn uy tín nhất
Taslaw mang tới cho khách hàng những dịch vụ hoàn hảo, chuyên nghiệp về hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn sau:
-
Tư vấn khái quát về lộ trình thuê chuyên gia tư vấn.
-
Làm rõ những khúc mắc của khách hàng về những quy định pháp luật về chuyên gia tư vấn
-
Soạn thảo khách hàng mẫu hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn một cách chính xác và nhanh chóng.
-
Giải quyết những sự cố phát sinh trong quá trình ký kết hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn.
Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn