Hosting hay còn gọi là không gian lưu trữ trên mạng xã hội là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ. Hợp đồng thuê hosting là sự thỏa thuận giữa chủ thể có nhu cầu sử dụng không gian lưu trữ này nhằm thực hiện một số công việc và chủ thể sở hữu không gian. Trong bài viết này, Công ty Luật TNHH T.A.S xin cung cấp đến Quý khách hàng một số thông tin về Hợp đồng thuê hosting mới nhất hiện nay.
1. Hợp đồng thuê hosting, máy chủ là gì?
Hợp đồng thuê hosting hay còn được sử dụng với các tên gọi như hợp đồng thuê máy chủ, hợp đồng dịch vụ máy chủ, hợp đồng thuê VPS, hợp đồng thuê cloud server… là sự thỏa thuận giữa người sở hữu vùng không gian lưu trữ và cơ sở lưu trữ trên internet và người sử dụng vùng lưu trữ nhằm phát triển dự án, kinh doanh, ứng dụng, website. Theo đó, người sở hữu vùng không gian và cơ sở lưu trữ sẽ chia nhỏ vùng không gian (server) của mình thành các không gian lưu trữ nhỏ hơn (hosting) và cung cấp cho người sử dụng. Người sử dụng hosting có nghĩa vụ trả tiền dịch vụ và các chi phí khác có liên quan.
2. Mục đích của hợp đồng thuê hosting, máy chủ
Giống như các loại hợp đồng khác, hợp đồng hosting là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên tham gia và quy định quyền lợi, nghĩa vụ của các bên. Đây là bằng chứng ghi nhận phạm vi nghĩa vụ của các bên, là căn cứ để giải quyết mâu thuẫn nếu có tranh chấp xảy ra.
3. Tìm hiểu những thông tin cơ bản về hosting
Hosting hay web hosting được hiểu là máy chủ, đây là vùng không gian lưu trữ mà các doanh nghiệp có thể sử dụng để phát triển công ty, dự án, mở rộng kinh doanh trên các lĩnh vực internet bằng cách tạo lập website công ty, tạo lập ứng dụng riêng… Theo đó, nguyên lý hoạt động của hosting như sau:
-
Phía nhà cung cấp: Nhà cung cấp dịch vụ hosting hay dịch vụ máy chủ là người sở hữu vùng không gian lưu trữ sẽ chia nhỏ server thành các không gian lưu trữ nhỏ hơn (hosting) và chia sẻ tài nguyên cho người sử dụng.
-
Phía người sử dụng: Người sử dụng hay người thuê hosting sẽ đăng tải các dữ liệu lên hosting và cấu hình hoạt động cho chúng. Người sử dụng sẽ truy cập vào hosting từ các thiết bị có kết nối mạng bằng cách gửi yêu cầu tới tên miền (domain name) hoặc địa chỉ IP của hosting. Hosting sẽ gửi trả tập tin được yêu cầu tương ứng.
4. Mẫu hợp đồng thuê hosting theo quy định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o---------
Số: / HĐDV
………, ngày…tháng…năm…
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ SERVER/HOSTING
(V/v:.......................)
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..
Bên A:........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................................................................................................
Người Đại diện theo pháp luật:................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................................
Ngân hàng:...............................................................................................................................................
Bên B:........................................................................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................................................
Mã số thuế:...............................................................................................................................................
Số điện thoại:...........................................................................................................................................
Người Đại diện theo pháp luật:................................................................................................................
Số tài khoản:............................................................................................................................................
Ngân hàng:..............................................................................................................................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên B đồng ý thuê và Bên A đồng ý cung cấp dịch vụ server với các thông số và điều kiện cung cấp như sau:
– Cấu hình máy chủ:...
– UPS (Bộ lưu điện):...
– Điện máy nổ dự phòng:...
– Điều hòa nhiệt độ:...
– Hệ thống tường lửa:...
– Địa chỉ IP:...
– Băng thông:...
…
ĐIỀU 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Trong vòng … ngày làm việc tính từ ngày ký Hợp đồng dịch vụ server, Bên A hoàn tất cài đặt và kết nối server cho Bên B theo đúng thông số và điều kiện đã nêu trong Điều 1 Hợp đồng này;
2. Bên B hỗ trợ và cung cấp các thông tin cần thiết để Bên A hoàn thành công việc;
3. Bên A bàn giao server đã được lắp đặt hoàn chỉnh cùng các hướng dẫn/lưu ý sử dụng nếu có cho Bên B;
4. Trong vòng … tháng tính từ ngày hoàn tất lắp đặt, nếu server xảy ra các vấn đề liên quan đến lỗi kỹ thuật, Bên A bảo hành, sửa chữa cho Bên B;
5. Từ tháng thứ … tính từ ngày hoàn tất lắp đặt, nếu server xảy ra các vấn đề liên quan đến lỗi kỹ thuật, Bên A hỗ trợ sửa chữa cho Bên B với chi phí sửa chữa cho Bên B chi trả;
ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Chi phí cung cấp dịch vụ và lắp đặt là …VNĐ (bằng chữ …), được Bên B thanh toán 100% cho Bên A tại thời điểm giao kết Hợp đồng dịch vụ server;
2. Phương thức thanh toán:...
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ server này, hướng dẫn Bên B thực hiện đúng quy trình khai thác dịch vụ;
2. Bảo đảm hệ thống hoạt động thông suốt 24/24 giờ trong ngày, 07 (bảy) ngày trong tuần;
3. Bảo mật thông tin trên máy chủ của Bên B, không tiết lộ với bên thứ ba ngoại trừ cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên cơ sở tuân thủ pháp luật và phải có thông báo cho Bên B;
4. Nhanh chóng giải quyết các khiếu nại của Bên B về chất lượng dịch vụ, cước phí nhưng không được quá … ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại;
5. Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng dịch vụ server này.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Chịu trách nhiệm về các thông tin do Bên B tự cài đặt trên máy chủ tại địa điểm thực hiện dịch vụ của Bên A;
2. Không sử dụng dịch vụ của Bên A cung cấp cho mục đích trái pháp luật; Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ này, Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
3. Sao lưu (backup) dữ liệu: Việc quản lý dữ liệu, cập nhật và dự phòng hệ thống do Bên B tự thực hiện;
4. Có trách nhiệm bảo mật quyền truy nhập từ xa do Bên A cấp. Trường hợp Bên B sử dụng hoặc cung cấp cho Bên thứ ba quyền truy nhập từ xa để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật thì Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình;
5. Tuân thủ theo đúng các quy định của Nhà nước về sử dụng dịch vụ Internet, quyền sở hữu công nghiệp, bản quyền phần mềm cài đặt trên máy chủ (nếu có).
6. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A;
7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng dịch vụ server này.
ĐIỀU 6: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến Hợp đồng dịch vụ server mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phục được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng Hợp đồng dịch vụ server thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm Hợp đồng dịch vụ server do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
ĐIỀU 8: PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Một trong các bên nếu vi phạm các điều khoản của Hợp đồng dịch vụ server thì áp dụng các mức phạt vi phạm với mức …VNĐ;
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
4. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU 9: TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng dịch vụ server tạm ngừng hiệu lực nếu:...
2. Hợp đồng chấm dứt hiệu lực nếu:..
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng dịch vụ server có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
5. Soạn thảo hợp đồng thuê hosting tại Taslaw
Công ty luật TasLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn pháp lý về hợp đồng và không gian mạng luôn được Quý khách hàng tin tưởng. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, TasLaw tận tâm cung cấp đến Quý khách hàng các dịch vụ trọn gói như:
-
Tư vấn các vấn đề chung về không gian mạng và hợp đồng thuê hosting
-
Tư vấn các quy định về hợp đồng thuê hosting
-
Tư vấn, tham gia soạn thảo hợp đồng thuê hosting
-
Giải quyết các tranh chấp phát sinh trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn