Khi giao kết Hợp đồng vận chuyển, các chủ thể cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản có trong hợp đồng vận chuyển để tránh xảy ra những xung đột, tranh chấp phát sinh không mong muốn. Song không phải cá nhân hay Doanh nghiệp nào cũng nắm rõ từng vấn đề quan trọng khi giao kết hợp đồng vận chuyển. Bài viết dưới đây, TASLAW xin giới thiệu tới các bạn về Mẫu Hợp Đồng Thuê Vận Chuyển Theo Quy Định Mới Nhất và những lưu ý khi soạn thảo một Hợp Đồng Vận Chuyển.
1. Tìm hiểu về hợp đồng vận chuyển
Hợp đồng vận chuyển là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó một bên (Bên vận chuyển) có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách tới địa điểm đã định theo thỏa thuận (đối với vận chuyển hành khách) và giao hàng đến nơi đã thỏa thuận cho người có quyền nhận (đối với vận chuyển hàng hóa); còn bên kia (Bên thuê vận chuyển) có nghĩa vụ trả cước phí vận chuyển và các khoản phí phát sinh khác cho bên vận chuyển.
2. Đặc điểm của hợp đồng vận chuyển
Hợp đồng vận chuyển là hợp đồng song vụ, mang tính đền bù. Cũng giống như mọi hợp đồng dịch vụ khác, trong hợp đồng vận chuyển, các bên đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Bên vận chuyển phải vận chuyển hàng hóa đến địa điểm và thời gian theo thỏa thuận với bên thuê vận chuyển và được nhận thù lao. Bên thuê vận chuyển phải thanh toán cước phí và được nhận hàng tại địa điểm do mình chọn. Khi tham gia vào hợp đồng vận chuyển, các bên đều đạt được những lợi ích kinh tế nhất định: bên vận chuyển nhận được thù lao (cước phí mà bên thuê vận chuyển trả), bên thuê vận chuyển thì chuyển được hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Trong một số hoạt động vận chuyển như vận chuyển theo từng tuyến đường, quyền và nghĩa vụ của hai bên chỉ phát sinh khi bên thuê vận chuyển đã giao hàng hóa cho bên vận chuyển. Với những trường hợp này, hợp đồng vận chuyển được giao kết giữa các bên là hợp đồng thực tế, còn những hợp đồng mang tính chất tổ chức vận chuyển hoặc đặt chỗ trên phương tiện vận là hợp đồng ưng thuận.
Hợp đồng vận chuyển có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Người thứ ba được hưởng lợi ích trong hợp đồng này là người nhận hàng hóa hay người có quyền nhận hàng hóa vận chuyển. Mặc dù người đó không tham gia vào giao kết hợp đồng nhưng có quyền yêu cầu bên vận chuyển phải bàn giao hàng hóa vận chuyển cho mình đến đúng thời hạn và tại địa điểm như trong hợp đồng
3. Nội dung mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển
3.1. Đối với bên vận chuyển
- Tiếp nhận hàng hóa của bên thuê vận chuyển.
Bên vận chuyển phải đưa phương tiện vận chuyển (đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và bảo quản hàng hoá phù hợp với tính chất hàng hoá) đến nhận hàng hóa cần vận chuyển theo sự thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển.
Bên vận chuyển có nghĩa vụ nhận hàng hóa của bên thuê vận chuyển đúng địa điểm và thời gian theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ, làm phát sinh thiệt hại đối với bên còn lại thì phải bồi thường các thiệt hại đó.
Bên vận chuyển được phép từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại hàng hóa đã thỏa thuận trong hợp đồng. Thêm vào đó, bên vận chuyển còn có quyền từ chối nhận hàng hóa không đảm bảo các tiêu chuẩn đóng gói cần thiết để vận chuyển theo thỏa thuận của các bên. Người vận chuyển được quyền từ chối vận chuyển hàng hóa có tính chất nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu thông.
- Tổ chức vận chuyển hàng hóa theo đúng các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng.
Bên vận chuyển phải vận chuyển hàng hóa đến đúng địa điểm trả hàng. Trường hợp bên vận chuyển giao hàng không đúng thời gian, địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng thì phải thanh toán chi phí phát sinh khi vận chuyển hàng hoá đến đúng địa điểm đã thoả thuận trong hợp đồng cho bên thuê vận chuyển.
Bên vận chuyển có trách nhiệm bảo quản hàng hoá trong quá trình vận chuyển: nghĩa vụ bảo quản hàng hoá của bên vận chuyển phát sinh từ thời điểm bên vận chuyển tiếp nhận hàng hóa cần vận chuyển do bên thuê vận chuyển giao, kết thúc khi đã giao hàng hóa cho người nhận tại địa điểm trả hàng.
- Trả hàng cho người có quyền nhận hàng.
Bên vận chuyển có nghĩa vụ giao hàng tới người có quyền nhận hàng cũng như người có quyền nhận hàng (nếu người gửi hàng không đồng thời là người nhận hàng).
- Trả hàng đúng phương thức đã thoả thuận.
Khi bên vận chuyển đã vận chuyển hàng hóa đến địa điểm và đúng thời hạn trả hàng được quy định nhưng không có người nhận hàng, thì bên vận chuyển phải báo ngay cho bên thuê vận chuyển hoặc bên có quyền nhận hàng biết và có thể bảo quản hàng hóa tại nơi nhận gửi giữ. Các chi phí phát sinh sẽ do bên thuê vận chuyển hoặc bên có quyền nhận hàng hóa chịu.
Bên vận chuyển có quyền từ chối trả hàng và có quyền lưu giữ hàng, nếu người phải thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng chưa thanh toán đủ các khoản cước phí và chi phí vận chuyển.
3.2. Đối với bên thuê vận chuyển
- Giao hàng hóa cho bên vận chuyển.
Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ giao hàng hóa cần vận chuyển cho bên vận chuyển đúng địa điểm, thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng. Hàng hóa phải đảm bảo được tiêu chuẩn đóng gói, ghi ký hiệu, mã hiệu đầy đủ. Bên thuê vận chuyển phải chịu chi phí xếp dỡ hàng hóa lên phương tiện vận chuyển nếu các bên không có thỏa thuận khác.
- Thanh toán cước phí vận chuyển.
Bên thuê vận chuyển có nghĩa vụ thanh toán cước phí vận chuyển cho bên vận chuyển. Mức cước phí vận chuyển do các bên thỏa thuận trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng về mức cước phí thì áp dụng mức cước phí vận chuyển đó.
- Áp tải hàng hóa trên đường vận chuyển.
Các bên có thể thỏa thuận để bên thuê vận chuyển cử người áp tải hàng hoá trên đường vận chuyển đối với việc vận chuyển một số loại hàng hoá có giá trị lớn hoặc hàng hoá có đặc thù riêng mà bên vận chuyển không thể đảm bảo được sự an toàn của hàng hóa. Trong trường hợp người áp tải của bên thuê vận chuyển trông coi hàng hoá vận chuyển mà hàng hoá bị mất mát, hư hỏng thì bên thuê vận chuyển phải tự chịu trách nhiệm trước những thiệt hại đó.
4. Mẫu hợp đồng dịch vụ vận chuyển mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Số: ……………./HĐVCHH)
Hôm nay, ngày …………. tháng ………năm …………, Tại …………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ HÀNG (BÊN A): ………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………..
Fax: ……………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………Do ông (bà): …………………………
Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.
BÊN VẬN CHUYỂN (BÊN B): …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………..
Fax: ………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………….
Tài khoản số: …………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………………………...
Chức vụ: ………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
1.1. Tên hàng : Bên A thuê bên B vận tải những hàng hóa sau :
1.2. Tính chất hàng hóa :
Bên B cần lưu ý bảo đảm cho bên A những loại hàng sau được an toàn :
a) ……………….. (1) hàng cần giữ tươi sống: ………………………………………
b) ……………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: ………………
c) ……………….. hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: ……………………
d) ……………….. hàng dễ vỡ: ………………………………………………
e) ……………….. súc vật cần giữ sống bình thường: ………………………………
1.3. Đơn vị tính đơn giá cước: ……………………………………………
ĐIỀU 2: ĐỊA ĐIỂM NHẬN HÀNG VÀ GIAO HÀNG
2.1. Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng tại (kho hàng) …………………........................ do bên A giao.
2.2. Bên B giao hàng cho bên A tại địa điểm …………………………………
ĐIỀU 3: ĐỊNH LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG
STT
|
Tên hàng
|
Nhận hàng
|
Giao hàng
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
Thời gian
|
Số lượng
|
Địa điểm
|
Thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐIỀU 4: PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
4.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ………………
Phải có những khả năng cần thiết như :
- Tốc độ phải đạt ……………… km/ giờ.
- Có mái che ……………………………...
- Số lượng phương tiện là : …………….
4.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………………………..
4.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tiện đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.
4.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng bên A phải chịu là .........…………. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………)
4.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà bên A chưa có hàng để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao hàng, bên B chờ sau ………. Phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.
4.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.
4.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.
ĐIỀU 5: GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
5.1. Bên B phải làm giấy xác báo hàng hóa (phải được đại diện bên B ký, đóng dấu xác nhận) trước ……… giờ so với thời điểm giao hàng.
Bên B phải xác báo lại cho bên A số lượng và trọng tải các phương tiện có thể điều động trong 24 giờ trước khi bên A giao hàng. Nếu bên A không xác báo xin phương tiện thì bên B không chịu trách nhiệm.
5.2. Các giấy tờ khác nếu có.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA
6.1. Hai bên thỏa thuận nhận hàng theo phương thức sau:
Lưu ý : Tùy theo từng loại hàng và tính chất phương tiện vận tải mà thỏa thuận giao nhận theo một trong các phương thức sau:
- Nguyên đai, nguyên kiện, nguyên bao.
- Theo trọng lượng, thể tích.
- Theo nguyên hầm hay container.
- Theo ngấn nước của phương tiện vận tải thủy.
6.2. Bên A đề nghị bên B giao hàng theo phương thức:
…………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA
7.1. Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.
Chú ý:
- Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do bên A chịu.
- Trong trường hợp bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.
7.2. Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.
Lưu ý : Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật bên A phải báo trước cho bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).
7.3. Mức thưởng phạt
- Nếu xếp dỡ xong trước thời gian quy định và an toàn thì bên ........... sẽ thưởng cho bên ..…….. số tiền là ………… đồng/giờ.
- Xếp dỡ chậm bị phạt là: ………….. đồng/ giờ.
- Xếp dỡ hư hỏng hàng hóa phải bồi thường theo giá trị thị trường tự do tại địa điểm bốc xếp.
ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA
8.1. Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.
8.2. Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp bên A không cử người áp tải).
ĐIỀU 9: NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)
9.1. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.
Lưu ý : Các trường hợp sau đây bên A buộc phải cử người áp tải:
- Hàng quý hiếm : vàng, kim cương, đá quý…
- Hàng tươi sống đi đường phải ướp;
- Súc vật sống cần cho ăn dọc đường;
- Hàng nguy hiểm;
- Các loại súng ống, đạn dược;
- Linh cửu, thi hài.
9.2. Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.
9.3. Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.
ĐIỀU 10: THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI
10.1. Tiền cước phí chính mà bên A phải thanh toán cho bên B bao gồm:
- Loại hàng thứ nhất là: …………. đồng.
- Loại hàng thứ hai là: …………… đồng.
- …
Tổng cộng cước phí chính là: …………… đồng.
10.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:
- Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng là …………. đồng/ km.
- Cước qua phà là ………...... đồng.
- Chi phí chuyển tải là …………… đồng.
- Phí tổn vật dụng chèn lót là ………….. đồng.
- Chuồng cũi cho súc vật là ……………. đồng.
- Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng.
- Lệ phí bến đỗ phương tiện là …………… đồng.
- Kê khai trị giá hàng hóa …………… đồng.
- Cảng phí …………… đồng.
- Hoa tiêu phí ………….. đồng.
10.3. Tổng cộng cước phí bằng số: ……………………….. (Bằng chữ: ……………….………………………)
10.4. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức sau:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
11.1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
a) Nghĩa vụ của bên A:
- Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận;
- Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thỏa thuận. Trong trường hợp bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
- Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.
b) Quyền của bên A :
- Yêu cầu bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
- Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại.
11.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
a) Nghĩa vụ của bên B:
- Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn;
- Trả tài sản cho người có quyền nhận;
- Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
- Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
- Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Quyền của bên B:
- Kiểm tra sự xác thực của tài sản, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác;
- Từ chối vận chuyển tài sản không đúng với loại tài sản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
- Từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;
- Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 12: ĐĂNG KÝ BẢO HIỂM
11.1. Bên A phải chi phí mua bảo hiểm hàng hóa.
11.2. Bên B chi phí mua bảo hiểm phương tiện vận tải với chi nhánh Bảo Việt.
ĐIỀU 13: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG (Nếu có)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
ĐIỀU 14: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
14.1. Bên nào vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng, tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
14.2. Nếu bên A đóng gói hàng mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng hàng hóa thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.
14.3. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển thì:
- Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải đài thọ phí tổn.
- Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.
14.4. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.
14.5. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % giá trị phần tổng cước phí dự chi.
14.6. Nếu hợp đồng này có một bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này, trừ các loại trách nhiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.
ĐIỀU 15: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.
ĐIỀU 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng ……… năm ………… đến ngày ……… tháng …….. năm …………
Hai bên sẽ họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển hàng hóa này vào ngày ………. tháng ………. năm.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Những lưu ý trong hợp đồng vận chuyển
5.1. Đối tượng vận chuyển
Đối tượng của hợp đồng vận chuyển là việc vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này đến địa điểm khác theo thỏa thuận của các bên được thể hiện trong hợp đồng. Khi vận chuyển hàng hóa thì bên vận chuyển phải đảm bảo các yếu tố cần thiết để hàng hóa được nguyên vẹn và an toàn, hoặc nếu không đảm bảo được hàng hóa do các tính chất đặc biệt của hàng hóa thì có thể thỏa thuận với bên thuê vận chuyển để cho người áp tải.
Bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê vận chuyển nếu để tài sản bị hư hỏng hoặc mất mát, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 536 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trường hợp bất khả kháng dẫn đến tài sản vận chuyển bị hư hỏng, mất mát, bị hủy hoại trong quá trình vận chuyển thì bên vận chuyển không phải bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. (khoản 3 Điều 541 Bộ luật Dân sự năm 2015).
5.2. Chi phí vận chuyển
Cước phí vận chuyển: Mức cước phí vận chuyển do bên thuê vận chuyển và bên vận chuyển tự thoả thuận với nhau trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng về mức cước phí thì áp dụng mức cước phí đó. Các bên cũng cần lưu ý cước phí vận chuyển đã bao gồm chi phí xếp dỡ hàng hóa hay chưa;
Thời điểm thanh toán: Thanh toán một lần hay theo đợt, ngày giờ và tiến trình cụ thể. Theo quy định của Điều 533 Bộ luật Dân sự 2015, Bên thuê vận chuyển phải thanh toán đủ cước phí vận chuyển sau khi tài sản được chuyển lên phương tiện vận chuyển, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt, qua tài khoản ngân hàng hay phương thức cụ thể khác.
6. Làm gì khi xảy ra tranh chấp hợp đồng vận chuyển
Các chủ thể trong hợp đồng vận chuyển có thể giải quyết tranh chấp qua nhiều cách như thông qua đàm phán, thương lượng, trung gian hoà giải, trọng tài thương mại và khởi kiện. Các bên có thể tự thỏa thuận với nhau về phương thức giải quyết tranh chấp phù hợp để đảm được quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
7. Tư vấn hợp đồng dịch vụ vận chuyển tại TasLaw
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo các loại hợp đồng được pháp luật Việt Nam quy định cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện Hợp đồng Vận Chuyển theo yêu cầu một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn