Khi đời sống càng phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ của con người càng cao. Cưới hỏi là chuyện trăm năm nên ai cũng muốn ngày cưới của mình thật chỉn chu, hoàn hảo. Cũng từ nhu cầu của con người mà các trung tâm tiệc cưới xuất hiện và đáp ứng nhu cầu của người dân. Taslaw xin gửi tới quý bạn đọc bài viết: Hợp đồng tiệc cưới, đặt cọc tổ chức tiệc cưới mới nhất
1. Hợp đồng tiệc cưới nhà hàng là gì?
Hợp đồng tiệc cưới nhà hàng là một văn bản pháp lý, theo đó, pháp luật xác định loại hợp đồng này là một hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng xác định các bên chủ thể của hợp đồng bao gồm bên thuê (bên khách hàng) và bên cho thuê dịch vụ, hay còn gọi là bên cung ứng dịch vụ (bên trung tâm tiệc cưới). Hợp đồng này tạo ra cơ sở pháp lý để các bên trong hợp đồng thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Nội dung hợp đồng tiệc cưới gồm những gì?
Nội dung hợp đồng đặt tiệc cưới cần xác định một số nội dung cơ bản sau: Xác định chủ thể giao kết; nhu cầu, khả năng đáp ứng; vị trí, quy mô, thời gian thực hiện; đặt cọc, thanh toán, đổi hủy; kiểm tra, báo bàn trước thời điểm thực hiện; xác định trách nhiệm các bên; trường hợp chấm dứt hợp đồng, xác định sự kiện bất khả kháng; bồi thường thiệt hại/phạt hợp đồng; hiệu lực của hợp đồng, đại diện của các bên theo thẩm quyền.
3. Mức đặt cọc thông thường cho nhà hàng trong hợp đồng đặt tiệc cưới
Đặt cọc là một biện pháp bảo đảm để bên thuê dịch vụ sẽ sử dụng dịch vụ của bên cung cấp dịch vụ như trong hợp đồng mà các bên đã giao kết.
Thông thường, việc đặt cọc được thực hiện khi các bên đã đồng ý về thực đơn, trang trí, setup và âm thanh, ánh sáng. Theo nguyên tắc chung của các nhà hàng, khách hàng sẽ đặt cọc 50% đến 70% tổng chi phí tiệc. Khoản tiền gửi đầu tiên sẽ không được bao gồm trong các nhà hàng lớn hơn.
Đối với nhà hàng nhỏ, thời gian đặt cọc trước ngày sử dụng dịch vụ là 15-30 ngày, 60 ngày đối với nhà hàng lớn.
4. Thay đổi, bổ sung, huỷ hợp đồng đặt tiệc cưới trước ngày thực hiện
Trường hợp một trong các bên hoặc cả hai có ý định thay đổi, bổ sung hợp đồng thì cần lập thành văn bản những nội dung thay đổi, bổ sung mới. Văn bản này sẽ được đính kèm hợp đồng.
Hợp đồng có thể bị hủy trước thời điểm thực hiện, các bên có quyền thỏa thuận với nhau về trách nhiệm đi kèm. Khi hủy hợp đồng, bạn cũng sẽ mất tiền cọc, nếu có thể thỏa thuận, phụ thuộc thiện chí của bên cung cấp dịch vụ mà bạn có thể trả lại toàn bộ hoặc một phần tiền cọc.
5. Thông báo huỷ hợp đồng đặt tiệc cưới trước bao lâu để tránh mất cọc
Theo Điều 328 BLDS 2015 quy định về đặt cọc như sau:
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Như vậy, pháp luật quy định trách nhiệm giao kết, thực hiện chứ không quy định về thời hạn hủy cọc. Theo khoản 2, khi một bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tiền cọc thuộc về bên còn lại nên rất khó để khẳng định thông báo bao lâu thì tránh mất cọc. Tuy nhiên, việc dân sự cốt ở đôi bên, các bên có thể thương lượng, thỏa thuận với nhau để giải quyết vấn đề tiền cọc này.
6. Mẫu hợp đồng đặt tiệc cưới mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
……,ngày …..tháng……năm…….
HỢP ĐỒNG ĐẶT TIỆC CƯỚI
Số:……./HĐĐTC
- Căn cứ Luật dân sự của nước CHXHCN Việt Nam kí ngày 24 tháng 1 năm 2015;
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ cũng như khả năng của hai bên
Hôm nay ngày ….. tháng…..năm….., tại địa chỉ…………., chúng tôi bao gồm:
Bên A: ( Bên cung ứng dịch vụ)
Địa chỉ: .......................................................................................................................................................
Điện thoại:……............................................................................................................................................
Đại diện pháp luật : .....................................................................................................................................
Chức vụ: ( Chức vụ trong công ty)...............................................................................................................
Số tài khoản: ............................................................................................................................................
Ngân hàng: ............................................................................................................................................
Bên B: ( Bên thuê dịch vụ)
Địa chỉ: ….....................................................................................................................................................
Điện thoại:…..............................................................................................................................................
Số tài khoản:……..............................................................................................................................................
Ngân hàng :…..............................................................................................................................................
Cùng bàn bạc thống nhất đưa ra các thỏa thuận Hợp đồng đặt tiệc cưới sau đây:
Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng
Bên A có nghĩa vụ phải tổ chức, trang trí tiệc cưới đúng ngày theo như bên B đã yêu cầu. Bên B phải trả tiền cho bên A.
Điều 2. Thông tin tiệc
2.1 Số mâm đặt tiệc: ……(6 người/ bàn) Số người: ……….
2.2 Thực đơn và giá cả( tính bằng tiền Việt Nam đồng ,chưa bao gồm 10% VAT)
STT
|
Món ăn
|
Giá cả
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
Tiền thuê hội trường
|
|
|
VAT
|
|
|
Tổng
|
|
|
2.3. Về nhà hàng
– Sảnh chứa:…… bàn
–Sảnh cưới không có cột hoặc hạn chế nhiều cột để tạo không gian rộng rãi thoáng mát.
– Yêu cầu đi xem sảnh: check bàn, ghế, máy lạnh, âm thanh, ánh sáng, trần nhà, thang máy, nhà vệ sinh ngay lần đầu tiên đến xem nhà hàng
– Có bãi giữ xe hơi và xe máy. Không mất phí gửi xe.
– Phòng thay trang phục của cô dâu – chú rể phải nối trực tiếp với sảnh tiệc.
– Có ghế trẻ em dành cho trẻ em dưới 3 tuổi. Thường thì mỗi bàn có …..cái .
2.4. Cách thức trang trí sảnh cưới:
– Màu trang trí:……
– Phông cưới, chữ :bên A chuẩn bị
– Hoa trang trí từng bàn: Chọn loại hoa mà nhà hàng có và yêu cầu trang trí đủ số bàn đã đặt.
– Hoa dọc 2 bên lối đi : bên A tính tiền theo trụ, có….trụ dọc hai bên lối .
2.5. Phần đón khách
– Chiếu clip khi chờ khách, bên A hỗ trợ chuẩn bị máy chiếu.
2.6. Làm lễ
– MC: Thuê của bên A thì đưa ra yêu cầu cho MC, nội dung thì theo kịch bản của CD-CR
– Phần mở màn: chiếu clip (phải đem đĩa này lên test với bên A , có khi máy chiếu bên A không đọc được những đuôi file đặc biệt, nên phải convert thành đuôi mp4 hoặc dùng laptop cá nhân đem lên bên A để kết nối với máy chiếu).
– Sau lễ sẽ mở nhạc đĩa hoặc các tiết mục văn nghệ(nếu có).
2.7. Thời gian tổ chức:
- Ngày ……
- Từ ….h đến ……h
– Quá giờ quy định tính phí. Tính …….vnd/ giờ
2.8. Địa điểm : Tại hội trường A
Điều 3. Dịch vụ phục vụ
- Thái độ phục vụ phải lịch sự, nhiệt tình, chu đáo.
– Số lượng nhân viên phải đáp ứng đủ để phục vụ cho tiệc.
- Tất cả đồ phải chuẩn bị đầy đủ
Điều 4. Ưu đãi bên A dành cho bên B
– Bia và nước ngọt. Thương hiệu….. Được khuyến mãi trong một tiếng đầu. Qua giờ khuyến mãi sẽ tính về giá mà bên A quy định.
– Trang trí: bánh kem, tháp ly & rượu , pháo kim tuyến
– Hoa tươi bàn bánh cưới + bàn champagne + bàn ký tên
– Thùng đựng tiền mừng
– Phông chữ sân khấu
– Bữa ăn nhẹ cho CD-CR
– Bánh khai vị / đậu phộng cho khách
– Máy chiếu
Điều 5. Thanh toán
5.1. Tổng tiền tạm tính: ………
5.2. Thời hạn thanh toán
– Đợt 1: ….. % , khi đến để đặt cọc cho bữa tiệc
– Đợt 2: ……% , chậm nhất là ….. ngày trước ngày tiệc.
– Thanh toán dứt điểm khi xong tiệc: …..% + chi phí phát sinh trong tiệc (bia nước ngọt nếu tính riêng)
– Ngày chốt món ăn: trước ….. ngày
– Ngày chốt lại số bàn: trước ….. ngày
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
6.1.Trách nhiệm của bên A
- Bên A có trách nhiệm cung cấp đúng và đầy đủ các dịch vụ theo Hợp đồng đặt tiệc cưới.
- Bên A có trách nhiệm dự phòng 5% tổng số mâm theo Hợp đồng đặt tiệc cưới.
- Bên A có trách nhiệm cung cấp đầy đủ đồ uống trong bữa tiệc cho bên B theo điều khoản trên. Ngoài giá đồ uống quy định theo hợp đồng , các đồ uống khác sẽ căn cứ theo bảng giá của bên A quy định.
6.2. Trách nhiệm của bên B
-Nếu bên B có sự thay đổi về số lượng mâm cỗ đã đặt, đề nghị bên B báo trước cho bên A trước 03 ngày(không tính ngày thực hiện Hợp đồng đặt tiệc cưới, số lượng báo tăng (giảm) không vượt quá 10% số lượng mâm đã đặt.
- Bên B cử người đại diện gia đình có mặt tại hội trường trước 01 giờ để nhận bàn giao tiệc và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong bữa tiệc.
- Cuối buổi tiệc đề nghị đại diện bên gia đình bên B xác nhận các thông tin trong biên bản giao, nhận tại hội trường để làm cơ sở thanh toán sau này và có ý kiến đóng góp cho bên A , tránh những hiểu nhầm không đáng có.
– Bên B tự bảo quản tài sản mang theo, nếu mất Bên A không chịu trách nhiệm. Tất cả những đồ dùng, đồ ăn uống Bên B muốn tự đem đến phải thỏa thuận trước với bên A khi làm Hợp đồng đặt tiệc cưới.
Điều 7. Chấm dứt thực hiện Hợp đồng đặt tiệc cưới
-Khi hai bên đã hoàn thành xong các nghĩa vụ trong hợp đồng và làm biên bản thanh lý hợp đồng
-Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phải bồi thường thiệt hại cho bên bị thiệt hại.
-Khi việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho bên B thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên B biết trước …..ngày,bên B phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà bên A đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Trường hợp bất khả kháng
Trong trường hợp bất khả kháng được quy định trong luật dân sự (động đất, bão lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ…mà không thể ngăn chặn hay kiểm soát được) thì bên bị cản trở được quyền tạm dừng việc thi hành nghĩa vụ của mình trong thời gian….tháng mà không phải chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào gây ra do chậm trễ, hư hỏng hoặc mất mát có liên quan, đồng thời phải thông báo bằng email ngay lập tức cho bên kia biết về sự cố bất khả kháng đó. Hai bên sẽ cùng nhau giải quyết nhằm giảm thiểu hậu quả một cách hợp lý nhất.
-Trong trường hợp hai bên không thống nhất lại được ý kiến thì sẽ chấm dứt hợp đồng
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
-Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Hiệu lực Hợp đồng
Hợp đồng đặt tiệc cưới có hiệu lực kể từ ngày…tháng….năm, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
7. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nấu cỗ, đặt cỗ
Khi kinh doanh dịch vụ nấu cỗ, đặt cỗ, cá nhân kinh doanh cần chú ý các điều kiện như:
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống. (Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh. Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh. Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng. Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại. Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ. Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm).
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống. (Có dụng cụ, đồ chứa đựng riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín. Dụng cụ nấu nướng, chế biến phải bảo đảm an toàn vệ sinh. Dụng cụ ăn uống phải được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô. Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm).
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong chế biến và bảo quản thực phẩm. (Sử dụng thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm phải rõ nguồn gốc và bảo đảm an toàn, lưu mẫu thức ăn. Thực phẩm phải được chế biến bảo đảm an toàn, hợp vệ sinh. Thực phẩm bày bán phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh, chống được bụi, mưa, nắng và sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại; được bày bán trên bàn hoặc giá cao hơn mặt đất).
Cơ sở đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động theo quy định tại Điều 11.1 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.
8. Quy định về an toàn vệ sinh khi cung cấp thực phẩm cho tiệc cưới
Theo Khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP: “Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này”.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện theo Chương V Luật an toàn thực phẩm 2010 và các văn bản hướng dẫn khác.
9. Dịch vụ tư vấn hợp đồng đặt tiệc cưới tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng đặt tiệc cưới một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng đặt tiệc cưới
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng đặt tiệc cưới
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn