Chắc hẳn chúng ta không còn xa lạ gì với các hợp đồng dịch vụ tư vấn xuất hiện thường xuyên trong cuộc sống như: hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp lý, hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế, dịch vụ tư vấn hợp đồng…. Tuy nhiên để có thể soạn ra những mẫu hợp đồng chuẩn pháp lý và chính xác không phải điều dễ dàng. Trong bài viết này, Taslaw sẽ đưa tới Quý bạn đọc những thông tin quan trọng về loại hợp đồng tư vấn dịch vụ này.
1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn là gì?
Hợp đồng dịch vụ tư vấn là một hợp đồng dịch vụ. Căn cứ vào điều 513 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ tư vấn được hiểu là:
“Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Trong đó:
- Bên cung ứng dịch vụ là bên tư vấn, thực hiện công việc tư vấn về lĩnh vực mà mình được yêu cầu cho thuê sử dụng dịch vụ
- Bên thuê sử dụng dịch vụ có thể là cá nhân, pháp nhân, tổ chức, cơ quan có nhu cầu muốn được tham vấn. Sau khi nhận lại được kết quả thì bên sử dụng dịch vụ tư vấn phải trả tiền thù lao đúng như thỏa thuận với bên tư vấn

2. Các nội dung cơ bản của hợp đồng tư vấn
Nội dung cơ bản của một hợp đồng tư vấn dịch vụ cũng giống như một hợp đồng dịch vụ (hợp đồng dân sự), thường có:
- Chủ thể của hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng
- Giá và phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Thời hạn hợp đồng
- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ tư vấn
(Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn doanh nghiệp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
Số:…./20…./HĐDVTV
Hôm nay, ngày …. tháng ... năm …….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A:…………………………………
Địa chỉ:………………………………… …………………
Điện thoại:………………………………… ………………
Fax:…………………………………… ……………..
Mã số thuế:………………… …………………………
Tài khoản số:…………………… ……………
Do ông (bà):………… ……………………………………
Chức vụ:………………… …… làm đại diện.
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ (BÊN B):……………………………………
Địa chỉ:……………………………………
Điện thoại:………………… ……………………
Mã số thuế:…… ………………………
Tài khoản số:…………… ……………………………
Do ông (bà):………………………… ……………………
Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.
Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn; Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
2.1 Phạm vi tư vấn:
Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:
– Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;
– Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các công việc ……………… …. đối với ………………..….;
2.2 Phương thức tư vấn:
– Tư vấn trực tiếp cho Bên A [ ]
– Tư vấn bằng văn bản cho Bên A [ ]
2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ……………..….. (bằng chữ: ………………………..…….), đã/chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán phí tư vấn:
Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành ………… đợt như sau:
Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:………….. (bằng chữ: ……………………………….….) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.
Thanh toán đợt 2: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là ………………………. (bằng chữ: ………………………………) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.
Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Đồng tiền thanh toán:………………………
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
4.1.1 Quyền của Bên A
Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.
Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
4.1.2 Nghĩa vụ của Bên A
Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.
Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
4.2.1 Quyền của Bên B
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.
Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.
4.2.2 Nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với Bên A.
Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.
Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B
Bảo quản và giao lại cho khách hàng tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện dịch vụ sau khi hoàn thành công việc;
Thông báo ngay cho khách hàng trong trường hợp thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm để hoàn thành việc cung ứng dịch vụ;
Giữ bí mật về thông tin mà mình biết được trong quá trình cung ứng dịch vụ nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
5.1 Hợp đồng này sẽ được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký xác nhận của hai Bên;
5.2 Hợp đồng này sẽ hết hiệu lực khi một trong các trường hợp sau xảy ra:
– Thời hạn của Hợp đồng đã hết nhưng không được gia hạn thêm;
– Một trong các Bên bị phá sản, giải thể. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này sẽ được các Bên thỏa thuận và thực hiện theo các quy định của pháp luật về giải thể và phá sản và các quy định pháp luật khác có liên quan;
– Bên A không thực hiện việc thanh toán theo như quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo như quy định tại Hợp đồng này. Trong trường hợp này, Bên B có toàn quyền tự động đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
– Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn theo đề nghị bằng văn bản của các Bên. Trong trường hợp này, Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng phải gửi văn bản đề nghị cho Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày. Thời điểm Hợp đồng được chấm dứt là 15 ngày sau, kể từ ngày gửi đề nghị chấm dứt Hợp đồng cho Bên kia. Hai bên sẽ lập biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các Bên trước hết sẽ giải quyết trên cơ sở đàm phán, thương lượng hoặc hoà giải. Nếu các Bên vẫn không đạt được thỏa thuận bằng đàm phán hoặc hòa giải, vụ việc sẽ được đệ lên Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 7. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành (04) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (02) hai bản gốc. Hai bên đã đọc lại và thống nhất các nội dung, đồng thời ký xác nhận dưới đây.
BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|

3. Chấm dứt, đơn phương chấm dứt hợp đồng
3.1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng tư vấn dịch vụ
Theo Điều 422, Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng tư vấn chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Khi hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn được hoàn thành: khi đôi bên tham gia đã hoàn thành nghĩa vụ
- Chấm dứt do thỏa thuận của mỗi bên
- Hợp đồng sẽ chấm dứt khi cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc các chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc các chủ để đó thực hiện
Ví dụ: Ông A ký hợp đồng tư vấn pháp luật thừa kế với anh B. Ông A có yêu cầu chỉ được anh B tư vấn cho ông. Hợp đồng tư vấn chưa thực hiện xong và anh B mất, ông A không muốn người tư vấn khác thì hợp đồng đương nhiên chấm dứt.
- Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Khi một bên hủy bỏ hợp đồng
3.2. Căn cứ đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ
Do các bên thỏa thuận
Do có sự vi phạm nghiêm trọng của một bên tham gia hợp đồng
-
Vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng.
-
Vi phạm địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn
-
Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận.
-
Vi phạm về giá dịch vụ: tăng giảm giá dịch vụ bất hợp lý mà không báo trước, không trả tiền dịch vụ
-
Vi pham đạo đức, xã hội an ninh trật tự khi thực hiện hợp đồng.
-
Vi phạm nguyên tắc trung thực, thiện chí, tự nguyện khi thực hiện hợp đồng
-
Có thiệt hại xảy ra
Không có vi phạm xảy ra
3.3. Trình tự, thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng tư vấn dịch vụ
3.4. Hậu quả pháp lý khi chấm dứt, đơn phương hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn
Căn cứ vào khoản 3, Điều 428 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng, hậu quả pháp lý của việc chấm dứt là:
- Chấm dứt thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết
- Các bên thanh toán cho nhau phần nghĩa vụ đã được thực hiện
- Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại hoặc bị phạt vi phạm cho bên bị vi phạm

4. Tại sao nên soạn thảo hợp đồng tư vấn tại TasLaw
Hiện nay rất nhiều cá nhân, pháp nhân, cơ quan và tổ chức sử dụng dịch vụ tư vấn hợp đồng. Điều này đòi hỏi Taslaw phải không ngừng nâng cao trình độ, bồi dưỡng nguồn nhân lực của mình để đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng. Taslaw cung cấp những dịch vụ và hoạt động pháp lý uy tín, chất lượng về mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói như sau:
-
Tư vấn những quy định pháp luật hợp đồng tư vấn và việc áp dụng quy định trong thực tiễn tới khách hàng
-
Giải đáp chi tiết những thắc mắc và chỉ ra những ưu điểm và rủi ro phổ biến khi ký kết hợp đồng tư vấn dịch vụ
-
Hỗ trợ soạn thảo mẫu hợp đồng tư vấn dịch vụ
-
Giải quyết nhanh chóng những sự cố phát sinh trong quá trình khách hàng ký kết hợp đồng tư vấn
-
Đề ra phương hướng giải quyết khi xảy ra tranh chấp hợp đồng tư vấn dịch vụ
Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn