Pháp luật đang ngày càng khẳng định vị thế của mình khi là công cụ điều chỉnh và quản lý hữu hiệu của nhà nước. Đời sống phát triển, con người càng có nhu cầu tìm hiểu pháp luật và họ cũng hiểu biết hơn về pháp luật. Tuy nhiên, số người am hiểu pháp luật lại không phải con số lớn, chúng ta vẫn cần dịch vụ pháp lý để hỗ trợ trong công việc của đời sống. Để hoạt động tư vấn pháp lý có cơ sở bảo đảm, hợp đồng tư vấn pháp luật ra đời. Taslaw xin gửi tới quý bạn đọc bài viết: Hợp đồng tư vấn pháp luật theo quy định mới nhất hiện nay.
1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật là gì?
Tư vấn pháp luật là việc giải đáp pháp luật, hướng dẫn khách hàng sử dụng đúng pháp luật.cung cấp các dịch vụ pháp lý nhằm giúp khách hàng thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Để thực hiện được hoạt động tư vấn pháp luật người tư vấn cần phải có những kỹ năng nhất định.
Theo Điều 513 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Như vậy, hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên cung ứng dịch vụ tư vấn pháp luật thực hiện việc tư vấn cho bên sử dụng dịch vụ - khách hàng có nhu cầu tư vấn, khách hàng sử dụng dịch vụ phải trả tiền công tư vấn (tiền dịch vụ) cho bên cung ứng dịch vụ.
Ta có thể hiểu đơn giản về hoạt động tư vấn pháp luật là những việc luật sư, trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ, khi thực hiện tư vấn pháp luật, luật sư phải giúp khách hàng thực hiện đúng pháp luật để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của họ hoặc những người có hiểu biết về pháp luật có thể giải đáp pháp luật, ứng xử theo quy định của pháp luật trong những trường hợp cụ thể nhằm giúp mọi người thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ hợp pháp của họ.
2. Chủ thể và đối tượng của hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật bao gồm bên tư vấn (luật sư, trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn) và bên được tư vấn (khách hàng sử dụng dịch vụ).
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật là sự hướng dẫn, ý kiến, lời tư vấn của bên tư vấn pháp luật trước vấn đề mà bên được tư vấn (khách hàng) đưa ra.
3. Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật
Hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật là một loại hợp đồng dịch vụ, cụ thể là một loại dịch vụ pháp lý
Về chủ thể của loại hợp đồng này, luôn xác định một bên chủ thể (bên cung cấp dịch vụ) là người có kiến thức pháp luật (luật sư, trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn), có trình độ chuyên môn nhất định, có khả năng tư vấn; bên chủ thể còn lại thường là người dân, có kiến thức pháp luật còn hạn chế. Trong một số trường hợp, bên sử dụng dịch vụ cũng có hiểu biết về pháp luật, song, họ đang tìm kiếm sự phân tích, đánh giá từ một bên khác về cùng một vấn đề nên sử dụng dịch vụ tư vấn này.
Nội dung hợp đồng đòi hỏi bên cung cấp dịch vụ phải tìm được giải pháp phù hợp, đồng thời đưa ra những rủi ro cho khách hàng để dự liệu trước.
4. Quyền và nghĩa vụ của bên tư vấn pháp luật
Quyền của bên tư vấn pháp luật:
-
Yêu cầu bên được tư vấn cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, chứng cứ, thông tin và phương tiện cần thiết để bên tư vấn pháp luật thực hiện công việc;
-
Yêu cầu bên được tư vấn thanh toán thù lao, chi phí theo thỏa thuận trong hợp đồng;
-
Từ chối thực hiện công việc nếu bên được tư vấn không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên tư vấn pháp luật:
-
Bên tư vấn pháp luật có nghĩa vụ hoàn thành công việc theo thỏa thuận;
-
Tận tâm, tận lực để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bên được tư vấn;
-
Thông báo kịp thời cho bên được tư vấn về các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện công việc;
-
Bảo đảm bí mật, thông tin trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn pháp luật theo quy định
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______***_______
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Số:…./20…./…………..
Hợp đồng này được lập ngày …tháng … năm 20……, tại Hà Nội giữa các bên sau đây:
BÊN A: ………………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật: Ông ………… . - Chức danh: Giám đốc
Địa chỉ: Thôn ……, xã …….., huyện …….., thành ……
Mã số thuế :………………………
BÊN B: ………………………………………………………………….
Người đại diện: …………………… Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở :
Mã số thuế :
Hai bên thống nhất và ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng
Bên B tư vấn và thực hiện ………….. theo yêu cầu của bên A với nội dung chi tiết nêu tại Điều 2 và với Phí tư vấn nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 2. Phạm vi tư vấn, Phương thức tư vấn và Thời hạn tư vấn
2.1 Phạm vi tư vấn:
Phạm vi tư vấn gồm các công việc sau đây:
- Tư vấn sơ bộ và giải đáp thắc mắc cho Bên A trước khi tiến hành ……………….;
- Soạn thảo hồ sơ và thay mặt Bên A tiến hành ……………… cho Bên A tại …………...
- Tư vấn và tiến hành các thủ tục cần thiết để thực hiện các ……………. đối với chi cục ………….;
2.2 Phương thức tư vấn:
- Tư vấn trực tiếp cho Bên A.
- Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ cho Bên A.
- Thay mặt Bên A tiến hành các thủ tục tại cơ quan chức năng.
2.3 Thời hạn tư vấn: Thời hạn tư vấn được tính từ thời điểm ký hợp đồng đến thời điểm hay bên ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Điều 3. Phí tư vấn và Phương thức thanh toán
Phí tư vấn: Phí tư vấn cho các công việc nêu tại các Điều 2 được tính trọn gói là ...000.000VNĐ (bằng chữ: ………….triệu đồng), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán phí tư vấn:
Phí tư vấn sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thành (02) hai đợt như sau:
Thanh toán đợt 1: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền là:…000.000 VNĐ (bằng chữ: ….triệu đồng) tại ngày hai bên ký kết Hợp đồng này.
Thanh toán đợt cuối: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền còn lại là …000.000 VNĐ (bằng chữ: ………..triệu đồng) sau khi bên B bàn giao kết quả theo yêu cầu cho bên A.
Cách thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Đồng tiền thanh toán: là tiền đồng Việt Nam.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Ngoài các quyền và nghĩa vụ thuộc về từng bên được quy định tại các Điều khoản khác của Hợp đồng này, mỗi bên còn có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này, cụ thể như sau:
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin và tài liệu kèm theo theo hướng dẫn của Bên B. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác về các nội dung liệu cung cấp cho Bên B.
- Thanh toán cho Bên B phí tư vấn đầy đủ, đúng thời hạn, đúng phương thức mà hai bên thống nhất tại Điều 3 của Hợp đồng.
- Phối hợp kịp thời với Bên B trong việc tiến hành các hạng mục công việc yêu cầu sự có mặt bắt buộc của Bên A.
- Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Thực hiện đúng và đủ các nội dung tư vấn đã quy định trong hợp đồng với điều kiện Bên A đáp ứng đầy đủ quy định của Pháp luật.
- Được nhận thanh toán đủ và đúng thời hạn từ Bên A phí tư vấn.
- Bàn giao cho Bên A kết quả công việc với điều kiện Bên A tuân thủ quy định về việc thanh toán Phí tư vấn và phối hợp kịp thời với Bên B trong tiến hành các thủ tục bắt buộc phải có sự hiện diện của người đại diện theo pháp luật của Bên A.
- Báo trước cho Bên A có mặt tại cơ quan chức năng trong trường hợp pháp luật quy định bắt buộc phải có sự hiện diện của Bên A.
- Yêu cầu Bên A thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ thuộc về Bên A theo quy định tại Hợp đồng này.
- Hợp đồng này được lập thành (02) bốn bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi bên giữ (01) hai bản gốc.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
6. Hợp đồng tư vấn pháp luật theo quy định mới nhất tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện hợp đồng tư vấn pháp luật một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của các bên khi xác lập hợp đồng hợp đồng tư vấn pháp luật
-
Soạn thảo hợp đồng giúp quý khách hàng, cụ thể hóa yêu cầu của khách hàng vào hợp đồng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn