Vấn đề về vệ sinh là một trong những vấn đề quan trọng đối với cuộc sống hiện nay, đặc biệt đối với những doanh nghiệp, công ty, trường học hay khách sạn lớn. Để đáp ứng nhu cầu tất yếu đó thì Hợp đồng vệ sinh công nghiệp ra đời, giúp giải quyết những vấn đề nan giải của doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ vệ sinh. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để các bên có chuyên môn cung cấp dịch vụ vệ sinh có thể tiếp cận khách hàng của mình. Bài viết dưới đây, TASLAW xin giới thiệu tới các bạn Hợp đồng Vệ sinh Công nghiệp theo quy định hiện hành.
1. Hợp đồng vệ sinh công nghiệp là gì?
Hợp đồng vệ sinh công nghiệp là văn bản thỏa thuận giữa các bên, bao gồm bên thuê dịch vụ và đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh. Hợp đồng dịch vụ vệ sinh quy định về các điều khoản, giá trị hợp đồng, thông tin hai bên, trách nhiệm giữa các bên liên quan.
2. Vì sao cần phải ký hợp đồng vệ sinh công nghiệp?
Đối với những hợp đồng vệ sinh có giá trị trên 10 triệu đồng hoặc khách hàng là cơ quan, doanh nghiệp, công ty, khách sạn lớn, nhà máy xí nghiệp, trường học, nhà hàng,…thì đều phải ký hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng được ký bởi bên sử dụng dịch vụ và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có tư cách pháp nhân cho thuê.
Hợp đồng vệ sinh công nghiệp không chỉ giúp đảm bảo trách nhiệm, quyền lợi của hai bên mà còn là sự ràng buộc cần thiết về mặt pháp lý đối với cả bên sử dụng và bên cung cấp. Dựa vào hợp đồng này mà tất cả tranh chấp phát sinh đều sẽ được giải quyết dựa trên những thỏa thuận của hai bên được thể hiện trên hợp đồng. Cụ thể, hợp đồng vệ sinh công nghiệp có những vai trò sau:
- Hợp đồng vệ sinh công nghiệp chính là quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết và các bên có liên quan.
- Hợp đồng vệ sinh là cơ sở để nghiệm thu công việc đã được thỏa thuận trên hợp đồng và là cơ sở thanh toán.
- Hợp đồng vệ sinh là căn cứ pháp lý để giải quyết các tranh chấp phát sinh, đảm bảo quyền lợi cho các bên và là cơ sở cho cơ quan pháp luật có thể giải quyết công bằng nhất.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh có hợp đồng vệ sinh công nghiệp thể hiện được sự chuyên nghiệp và uy tín của mình.
- Hợp đồng vệ sinh công nghiệp là cơ sở để bên sử dụng dịch vụ đánh giá chất lượng đơn vị cung cấp.
3. Khi nào cần sử dụng hợp đồng vệ sinh công nghiệp
Đối với những khách hàng làm dịch vụ vệ sinh nhỏ lẻ, dịch vụ vệ sinh cá nhân thường sẽ không cần sử dụng đến hợp đồng vệ sinh công nghiệp, bởi vì thực sự những yêu cầu cũng như điều khoản ràng buộc trong thanh toán không nhiều. Đối với những đơn vị cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, việc ký kết hợp đồng vệ sinh công nghiệp sẽ giúp đảm bảo quy trình và sự uy tín tạo lòng tin với khách hàng.
Với đối tác là cơ quan doanh nghiệp, công ty, khách sạn lớn, nhà máy xí nghiệp, trường học, nhà hàng,...thì việc ký kết hợp đồng vệ sinh công nghiệp là điều tất yếu, bởi đặc thù công việc kéo dài và với khối lượng lớn, hợp đồng sẽ tăng ràng buộc và đảm bảo cam kết nghĩa vụ giữa các bên. Thêm vào đó, nó thể hiện tư cách pháp nhân của các bên đồng thời là cơ sở khi hạch toán chi phí, xuất hóa đơn tài chính. Hợp đồng chính là căn cứ hợp thức hóa cho các khoản chi mà doanh nghiệp thực hiện dịch vụ chi trả.
Về phía nhà cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp, hợp đồng này chính là cơ sở pháp lý để giải quyết khi phát sinh tranh chấp nhằm đảm bảo quyền lợi cho mình. Cùng với đó, với những dịch vụ chưa đảm bảo yêu cầu như đã thỏa thuận trên hợp đồng, đơn vị cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp cũng phải chịu trách nhiệm được quy định trên hợp đồng trước bên sử dụng dịch vụ.
4. Mẫu hợp đồng vệ sinh công nghiệp theo mẫu mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
Số:...........................
Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14/6/2005 tại kỳ họp 7 Quốc Hội khóa XI;
Căn cứ Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08/5/2007 của Chính phủ về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật Nhà nước;
Căn cứ yêu cầu sử dụng dịch vụ của bên A và khả năng, điều kiện cung cấp dịch vụ của bên B.
Hôm nay, ngày … tháng … năm … , tại ………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A (cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp)
MST: …………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………
Đại diện: ……………………………Chức vụ:……………………
Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………
Bên B (sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp)
MST: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………
Đại diện: ……………………………Chức vụ:………………
Tài khoản ngân hàng: …………………………………………
Sau khi bàn bạc và thảo luận, hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc trong hợp đồng
Trong phần này cần trình bày rõ ràng, đầy đủ, chính xác những hạng mục cần thực hiện của bên cung cấp dịch vụ vệ sinh công nghiệp.
Điều 2: Địa điểm & thời gian làm việc
2.1. Thời gian làm việc: Thời gian làm việc mà 2 bên đã thỏa thuận
2.2. Địa điểm làm việc: Địa chỉ nơi tiến hành làm việc
Điều 3: Trách nhiệm của các bên
3.1. Trách nhiệm của bên A
Tiếp nhận, vệ sinh các hạng mục như đã thỏa thuận
Đảm bảo đúng thời gian và an toàn khi tiến hành công việc.
Trong trường hợp đồ đạc bị đổ vỡ, mất mát, chất lượng công việc chưa đáp ứng bên A cam kết bồi thường cho bên B theo đúng giá trị đồ vật trên thị trường tại thời điểm vận chuyển, yêu cầu nhân viên làm vệ sinh lại. Đồng thời, đại diện bên A cam kết gửi lời xin lỗi chân thành tới đại diện bên B.
3.2. Trách nhiệm của bên B
Thanh toán đầy đủ cho bên A theo Điều 4 của hợp đồng này.
Tạo điều kiện làm việc để bên B hoàn thành tốt công việc: Bao gồm các điều kiện về mặt bằng, không còn vướng hay có bất kỳ bên thứ ba nào còn làm việc trong khuôn khổ thực hiện từng giai đoạn. Bên A vệ sinh sạch phần nào bàn giao trực tiếp cho bên B, nếu B bên không có mặt thì sẽ chụp hình ảnh lại để đối chiếu. Sau khi đã bàn giao hoặc làm sạch nếu sau này có phát sinh thêm công việc thì bên A sẽ tính thêm phí phát sinh và sẽ thực hiện sau khi đã thỏa thuận khoản phí phát sinh.
Bảo đảm về các điều kiện như cung cấp nguồn điện, nguồn nước, không gian làm việc thuận lợi cho bên A
Điều 4: Giá trị hợp đồng & phương thức thanh toán
4.1. Giá trị hợp đồng:………………………Bằng chữ: ………………
4.2. Phương thức thanh toán
Sau khi hoàn thành công việc, bên B tiến hành nghiệm thu và đánh giá chất lượng công việc. Sau khi nhận biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, hóa đơn VAT, bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A số tiền tại điều 4.1. Thời gian thanh toán chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc công việc và bên B nhận được hóa đơn.
4.3. Hình thức thanh toán
Tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Điều 5: Hiệu lực hợp đồng
Trường hợp có phát sinh tranh chấp hợp đồng, hai bên sẽ bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được hai bên sẽ tự đưa vụ việc ra giải quyết tại tòa án có thẩm quyến. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự hết hiệu lực khi các điều khoản của hợp đồng được thực hiện và không có khiếu nại của hai bên.
Hợp đồng được chia làm 02 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
5. Tư vấn hợp đồng vệ sinh công nghiệp tại TasLaw
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn, soạn thảo các loại hợp đồng được pháp luật Việt Nam quy định cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện Hợp đồng Vệ Sinh Công Nghiệp theo yêu cầu một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn