I. Cơ sở pháp lý
Bộ luật Lao động năm 2019
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
II Giấy phép lao động (Work Permit)
Giấy phép lao động là một trong những yêu cầu bắt buộc khi Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo quy định, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp
III. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động
1. Giấy phép lao đông hết hiệu lực trong các trường hợp:
- Giấy phép lao động hết thời hạn;
- Chấm dứt hợp đồng lao động;
- Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp;
- Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp;
- Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt;
- Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định
3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội
IV. Thu hồi giấy phép lao động
1. Trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
- Trình tự thủ tục:
- Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi kèm theo văn bản của người sử dụng lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã nhận giấy phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động;
- Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp nhận giấy phép với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp phép sẽ nhận văn bản trả lời của cơ quan có thẩm quyền hoặc trực tiếp hướng dẫn
- Thành phần hồ sơ
- Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
- Văn bản nêu rõ lý do thu hồi, trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được
-
Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi
-
Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động
-
Cơ quan thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động
-
Kết quả: Văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động
2. Trường hợp không thực hiện đúng quy định tại Nghị định hoặc làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi giấy phép lao động theo mẫu và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép lao động đã thu hồi, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động
Trước đó, theo quy định Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (hết hiệu lực từ ngày 15/02/2021) quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc Việt Nam, ngoài việc quy định thu hồi Giấy phép lao động, pháp luật còn quy định về việc Trục xuất người lao động nước ngoài khi không có Giấy phép lao động, cụ thể:
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định này (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động) bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.
- Trường hợp tổ chức và cá nhân phát hiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì thông báo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi người đó làm việc.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày xác định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài đó
MẪU QUYẾT ĐỊNH THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
…………(1)…………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …………….
|
..………, ngày …. tháng …. năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài
………….(2)………..
Căn cứ Nghị định số của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………..;
Theo đề nghị của ……………………………………………………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài sau:
1. Họ và tên: …………………………………….. 2. Nam (Nữ): …………………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh: …………………… 4. Quốc tịch: ……………………………..
5. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): ……………………………………………….
6. Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………..
7. Chức danh công việc: ……………………………………………………………………..
8. Giấy phép lao động đã cấp số: ……… ngày....tháng …… năm ……………………..
9. Thời hạn làm việc từ (ngày... tháng... năm...) đến (ngày... tháng... năm...): ………..
Điều 2. (Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1 Quyết định này và nộp cho ... (3) trong vòng 03 ngày kể từ ngày thu hồi giấy phép lao động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Người lao động nước ngoài nêu tại Điều 1, (tên doanh nghiệp/tổ chức) nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT.
|
….…(4)…...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1), (3) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.
(2), (4) Cục Trưởng Cục Việc làm/Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố ……
V. Dịch vụ Giấy phép lao động (Work Permit) cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2021 - Công ty Taslaw
Taslaw với các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong dịch vụ liên quan đến Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng với chất lượng, uy tín và giá cả hợp lý.
- Dịch vụ Cấp, Cấp lại, Gia hạn giấy phép lao động.
- Dịch vụ thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Dịch vụ Cấp, gia hạn visa.
- Dịch vụ Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại VN.
- Dịch vụ Tư vấn mua nhà tại Việt Nam.
- Dịch vụ xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động.
- Đối tượng khách hàng: chuyên gia, lao động, người nước ngoài (các nước: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Mỹ …) tại Việt Nam.
Để biết thêm thông tin chi tiết về các nội dung liên quan đến Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Lô 04 BT 4-3 Khu Nhà ở Trung Văn, Vinaconex 3, Tổ Dân phố 17, phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com.
Website: https://taslaw.vn.