Hoạt động chống mối công trình là công việc rất cần thiết cho mỗi công trình, đặc biệt là những công trình sử dụng vật liệu từ chất dẻo hay gỗ. Đây là phương pháp kéo dài tuổi thọ, đảm bảo an toán cho công trình. Taslaw là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ hỗ trợ soạn thảo mẫu hợp đồng chống mối công trình theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây, Taslaw đem đến cho khách hàng những thông tin hữu ích về mẫu hợp đồng chống mối công trình.
1. Hợp đồng chống mối công trình là gì?
Hợp đồng chống mối công trình là một hợp đồng dịch vụ giữa người thuê dịch vụ chống mối và người cung cấp dịch vụ chống mối. Hợp đồng chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự về quyền và nghĩa vụ, thanh toán, bồi thường thiệt hại… giữa hai bên.
Phòng chống mối là một cách hữu hiệu để bảo vệ công trình khỏi loài mối xâm nhập.
2. Những điều cần biết về quy trình chống mối công trình
Những công trình thường cần đến chống mối bao gồm: kho, xưởng, khu chế xuất, chung cư, bệnh viện, đình chùa, nhà gỗ, bảo tàng…
Quy trình chống mối công trình gồm rất nhiều bước cần Quý khách hàng phải thuê những đơn vị diệt và chống mối uy tín. Quy trình tổng quát của chống mối công trình bao gồm:
Bước 1: Khảo sát và đánh giá mức độ chống mối của công trình (đánh giá dựa trên thời gian sử dụng của công trình)
Bước 2: Thiết kế phương án thi công phù hợp với công trình
Bước 3: Thi công chống mối công trình
-
Tiến hành lập hàng rào chống mối bên trong công trình
-
Phun dung dịch diệt mối tẩm
-
Xử lý chống mối chân tường trong và ngoài công trình
-
Chống mối công trình xây dựng
3. Nội dung cần có trong mẫu hợp đồng chống mối
Hợp đồng chống mối phải đáp ứng những điều khoản cơ bản theo Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“1. Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp”.
4. Mẫu hợp đồng chống mối công trình mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------o0o---------
Số: / HĐDV
…, ngày … tháng … năm …
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÒNG, DIỆT MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên A (Bên sử dụng dịch vụ):
Đại diện bởi: (Ông): ……………………………………………..……………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………..……………………………………………..
Điện thoại: …………………………………..Mã số thuế:…………………………
Chức vụ: ……………………………………………..……………………………………………..
Số tài khoản: ……………………………………………..……………………………………………..
Bên B (Bên cung cấp dịch vụ): CÔNG TY
Đại diện bởi: (Ông) ……………………………………………..………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………..……………………………………………..
Tài khoản: ……………………………………………..……………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………..……………………………………………..
Chức vụ:……………………………………………..……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………..……………………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”, gọi riêng là “Bên”, Hai Bên cùng nhau bàn bạc và thống nhất ký kết hợp đồng Dịch vụ phòng, diệt mối cho công trình xây dựng (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) với những điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Bên A đồng ý giao cho Bên B thực hiện công việc phòng diện mối cho Công trình ………………..thuộc Dự án ........................tại thị Huyện ACB- Thành Phố……………………..(sau đây gọi là Công trình) theo hồ sơ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận) chỉ dẫn kỹ thuật, biện pháp thi công được Bên A phê duyệt, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ, giá cả được thỏa thuận trong Hợp đồng hoặc phụ lục Hợp đồng kèm theo.
2. Chi tiết nội dung và khối lượng công việc được quy định tại Bảng khối lượng
3. Địa điểm thực hiện công việc:………………….. thuộc Dự án ........................tại thị Huyện ACB- Thành Phố …………………………..
4. Phạm vi phòng, diệt mối: toàn bộ bề mặt, tầng trệt thuộc phạm vi diện tích nhà Công trình ………………….. (sau đây gọi tắt là “Phạm vi Phòng diệt”).
ĐIỀU 2. YÊU CẦU VỀ CÔNG VIỆC VÀ CHẤT LƯỢNG
1. Bên B có trách nhiệm tiếp nhận mặt bằng thực hiện công việc do Bên A bàn giao, thực hiện công việc phòng diệt mối theo đúng yêu cầu của Bên A, phương án thiết kế phòng diệt mối (kể cả phần sửa đổi được Bên A chấp thuận), biện pháp triển khai do Bên B lập được Bên A phê duyệt đính kèm hợp đồng này (nếu có) và đảm bảo công việc phòng diệt mối được hoàn thành, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về Bảo vệ công trình – phòng chống mối cho Công trình xây dựng mới
2. Sau khi ký hợp đồng này, Bên B phải cử nhân sự có trình độ chuyên môn để tiến hành việc khảo sát phát hiện mối và lập báo cáo về thực trạng sinh trưởng của mối tại Công trình và khu vực kế cận. Sau khảo sát, Bên B phải:
a. Thiết kế phương án phòng chống mối cho công trình, lựa chọn phương pháp phòng chống mối phù hợp.
b. Dự kiến kế hoạch và thời điểm thực hiện các công việc phòng diệt mối trước mỗi hoạt động thi công, nhất là các thời điểm thi công móng tường, móng nền nhà tầng trệt hoặc tầng hầm (nếu có).
c. Xây dựng biện pháp thực hiện công, phối hợp đồng bộ với các hoạt động thi công xây dựng của Bên A đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian cho thi công cho Bên A.
d. Xây dựng sơ đồ phòng chống mối cho công trình được giao thực hiện việc phòng chống mối.
3. Bên B cam kết và bảo đảm rằng toàn bộ hóa chất, dụng cụ để thực hiện Công việc này không thuộc danh mục cấm nhập khẩu, cấm lưu hành, cấm sử dụng theo quy định pháp luật Việt Nam, an toàn cho sức khỏe con người, an toàn môi trường, và không gây hại (dù trực tiếp hay gián tiếp) cho chất lượng công trình/ tài sản của Bên A.
4. Trong trường hợp có bất kỳ thiệt hại nào về sức khỏe, tính mạng cho con người tại địa điểm thực hiện Công việc, và/hoặc phát sinh thiệt hại nào về tài sản, công trình của Bên A liên quan đến việc Bên B thực hiện Công việc theo Hợp Đồng này, Bên B sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại. Đối với thiệt hại về tài sản của Bên A, giá trị bồi thường không thấp hơn 30 % giá trị tài sản, được xác định theo hợp đồng xây lắp (đồng nghĩa với giá trị quyết toán tại thời điểm đưa vào sử dụng), ngoài ra Bên B sẽ phải chịu mức phạt vi phạm 5% Giá trị Hợp Đồng.
5. Bên B bảo đảm có đầy đủ năng lực, nhân sự, giấy phép cần thiết cho việc thực hiện công việc theo quy định của pháp luật (nếu có) và sẽ cung cấp các giấy phép, giấy chứng nhận này ngay khi Bên A có yêu cầu bằng văn bản. Bên B sẽ chịu trách nhiệm và đảm bảo cho Bên A tránh khỏi các tranh chấp phát với Bên thứ 3 (bao gồm cả các cơ quan Nhà nước) liên quan đến việc Bên B không tuân thủ quy định pháp luật khi sử dụng phương pháp, hóa chất, dụng cụ để thực hiện Công việc theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 3. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
3.1. Thời gian thực hiê ̣n Hợp đồng.
-
Bên B cam kết hoàn thành toàn bộ Công việc trong thời gian tối đa là 60 ngày liên tục đối với mỗi khu vực được bàn giao để xử lý phòng, diệt mối. Thời gian thực hiện được tính từ ngày bàn giao mặt bằng ghi trong Biên bản bàn giao mặt bằng lập giữa hai Bên.
-
Căn cứ theo yêu cầu và tiến độ thi công của Bên A, Bên B phải thông báo trước ít nhất 3 ngày tính từ thời điểm dự kiến triển khai công việc trên mặt bằng của Bên A.
-
Nội dung thông báo Bên B phải nêu rõ các công việc phòng diệt mối tương ứng với công việc chuẩn bị thi công của Bên A, thời gian, nhân sự, thiết bị máy móc, hóa chất và các vấn đề khác liên quan cần Bên A phối hợp để thực hiện việc phòng diệt mối.
3.2. Trong trường hợp sự chậm trễ tiến độ do Bên B, Bên A có quyền:
-
Yêu cầu Bên B phải tăng nhân công và làm thêm giờ để nhằm đảm bảo tiến độ. Trong trường hợp này, Bên A không phải trả thêm bất cứ khoản chi phí nào cho việc tăng thêm nhân công hay làm thêm giờ này cho Bên B
-
Thuê các Bên thứ 3 để thực hiện các Công việc tiếp theo khi Bên B không đảm bảo đúng tiến độ thực hiện công việc tại các giai đoạn (chậm quá 07 ngày) theo bảng tổng tiến độ đã được Bên A phê duyệt với chi phí do Bên B chi trả (Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan do Bên thứ 3 thực hiện bao gồm phần chênh lệch giá trị khi Bên A phải thuê nhà thầu khác thực hiện với đơn giá cao hơn, chi phí quản lý của Bên A và các thiệt hại khác của Bên A (nếu có)); Đồng thời Bên B có trách nhiệm đền bù cho Bên A các thiệt hại phát sinh trong thời gian gián đoạn thi công để tìm Bên thứ 3 thay thế cho Bên B và chịu phạt vi phạm theo quy định của Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
4.1. Giá trị Hợp Đồng
- Tổng giá trị Hợp Đồng là ………………..đồng (bằng chữ: ……………………….. đồng) (“Giá trị Hợp Đồng”).
- Cơ cấu chi tiết về đơn giá Hợp đồng được quy định tại Bảng khối lượng và giá tạm tính – Điều 1 của Hợp đồng này.
- Đơn giá nêu trên là đơn giá trọn gói, bao gồm thuế giá trị gia tăng, tất cả các chi phí cần thiết liên quan; Bên B đảm bảo cho Bên A không phải trả thêm bất kỳ một khoản chi phí nào khác có liên quan đến các công việc Bên B phải thực hiện theo nội dung của Hợp đồng này, trừ trường hợp bổ sung khối lượng công việc.
- Giá trị Hợp Đồng nêu trên là giá trị tạm tính. Giá trị quyết toán sẽ căn cứ vào khối lượng công việc Bên B thực hiện hoàn thành được Bên A nghiệm thu, đồng ý thanh toán.
- Giá hợp đồng và đơn giá Hợp đồng cũng đã bao gồm các rủi ro cho Bên B phải gánh chịu khiến cho Công việc của Bên B chưa được nghiệm thu hoàn thành. Cho tới khi toàn bộ công việc được nghiệm thu, Bên A không có nghĩa vụ với bất kỳ rủi ro hoặc thiệt hại nào gây ra cho Bên B do các sự kiện quy định tại Hợp Đồng này.
4.2. Điều chỉnh Giá Hợp đồng
a. Giá Hợp đồng được điều chỉnh khi bổ sung khối lượng ngoài phạm vi Hợp đồng đã ký.
b. Đối với các công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì áp dụng đơn giá trong hợp đồng đã ký. Đối với các công việc bổ sung chưa có đơn giá trong Hợp đồng, thì đơn giá mới được xác định theo thỏa thuận của Các Bên.
c. Trường hợp Bên A cắt giảm khối lượng công việc thuộc phạm vi công việc phải thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết thì giá hợp đồng phải giảm tương ứng với phần giá trị khối lượng công việc không phải thực hiện.
d. Mọi công việc phát sinh ngoài phạm vi Công việc theo Hợp đồng này chỉ được thực hiện sau khi đã có sự thống nhất bằng văn bản giữa Bên A với Bên B.
ĐIỀU 5. THANH TOÁN HỢP ĐỒNG.
a) Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng Công việc thực tế Bên B thực hiện hoàn thành được Bên A nghiệm thu hàng tháng nhân với đơn giá trong Hợp đồng, cụ thể: i. Hàng tháng, căn cứ vào tiến độ thực hiện do Bên A yêu cầu, Hai Bên tiến hành nghiệm thu khối lượng Công việc hoàn thành (“Khối Lượng Hoàn Thành”) đối với từng khu vực Công trình ………………………..và ký Biên bản nghiệm thu Công việc
b) của từng khu vực để làm cơ sở thanh toán khối lượng hoàn thành cho Bên B. Khối Lượng Hoàn Thành bao gồm các công việc Bên B thực hiện xong theo đúng quy định về Tiêu Chuẩn Cam Kết và được Bên A nghiệm thu. Bên A sẽ thực hiện thanh toán đến 90% giá trị khối lượng công việc Bên B thực hiện được Bên A nghiệm thu và đồng ý thanh toán cho mỗi giai đoạn. Tuy nhiên, tổng giá trị thanh toán nghiệm thu các giai đoạn sẽ không vượt quá 90% giá tạm tính của Hợp đồng và những phát sinh được Bên A chấp thuận (nếu có). Quy trình và hồ sơ thanh toán theo giai đoạn: Khi Bên B trình Bên A bộ hồ sơ thanh toán
(c) Dưới đây và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ Hồ sơ thanh toán Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B về tình trạng của hồ sơ thanh toán có đầy đủ theo quy định hay không và các giấy tờ phải bổ sung. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày Bên B trình hồ sơ thanh toán đầy đủ theo quy định của Bên A, thì Bên A có trách nhiệm kiểm tra phê duyệt hồ sơ thanh toán của Bên B. Sau khoảng thời gian này mà Bên A có thông báo về việc phê duyệt hồ sơ thì mặc nhiên hồ sơ thanh toán của Bên B được coi là hợp lệ và được Bên A chấp nhận. Việc thanh toán được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A thông báo chấp nhận bộ Hồ sơ thanh toán hoặc hồ sơ hợp lệ đã được Bên A chấp nhận và Bên A nhận được bản chính hóa đơn giá trị gia tăng tương ứng với giá trị thanh toán trong đợt.
ĐIỀU 6: BẢO HÀNH DỊCH VỤ
a) Thời hạn bảo hành: 60 tháng kể từ ngày Hai Bên ký biên bản nghiệm thu Công việc. Trong thời gian bảo hành được quy định tại Hợp đồng, Bên B bằng chi phí của mình có trách nhiệm kiểm tra Phạm Vi Phòng Diệt định kỳ 6 tháng một lần và lập báo cáo gửi Bên A.
b) Trong thời hạn bảo hành, Bên B có trách nhiệm đảm bảo duy trì các cam kết về Công việc được quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng. Nếu còn xuất hiện mối hoặc có dấu hiệu cho thấy vẫn còn mối, Bên B bằng chi phí của mình sẽ tiến hành kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử lý cần thiết trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm Hai Bên phát hiện được hoặc Bên B nhận được thông báo khiếu nại của Bên A nhằm đảm bảo hiệu quả phòng chống, diệt mối và bảo đảm các Tiêu Chuẩn Cam Kết. Trong trường hợp Bên A đã gửi thông báo mà Bên B không thực hiện việc bảo hành theo quy định tại Điều này hoặc có thực hiện những việc xử lý của Bên B không mang lại hiệu quả, gây thiệt hại cho Bên A thì Bên B sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A (kể cả những thiệt hại, mất mát, hư hỏng mà Bên A phải bồi thường cho bất kỳ bên thứ ba nào) với giá trị bồi thường không thấp hơn 30% giá trị tài sản do mối gây ra với giá trị tài sản được xác định theo hợp đồng xây lắp (đồng nghĩa với giá trị quyết toán tại thời điểm đưa vào sử dụng), ngoài ra Bên B sẽ phải chịu mức phạt vi phạm 5% Giá trị Hợp Đồng. Tại thời điểm quyết toán, Bên B phải trình cho Bên A một bản gốc Chứng thư bảo lãnh Bảo hành công trình do một ngân hàng hiện đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành và được Bên A chấp thuận với giá trị bảo lãnh tương đương 5% giá trị quyết toán của Hợp đồng. Hình thức bảo lãnh bảo hành: Bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang với nội dung được Bên A chấp thuận trước khi phát hành.
c) Thời gian hiệu lực của bảo lãnh: Bảo lãnh bảo hành có hiệu lực trong vòng…….. ngày kể từ ngày Các Bên ký biên bản nghiệm thu và hoàn thành công việc, đưa công trình đưa vào sử dụng hoặc thi công giai đoạn tiếp theo. Trong trường hợp gần hết thời hạn bảo hành mà Bên B chưa thực hiện xong các nghĩa vụ bảo hành phát sinh trong thời hạn bảo hành thì trong thời hạn tối thiểu năm (05) ngày trước ngày hết hạn bảo hành, Bên B có trách nhiệm gia hạn thời hạn hiệu lực của bảo lãnh bảo hành theo thời gian tương ứng. Nếu Bên B không thực hiện thì Bên A có quyền yêu cầu ngân hàng giải ngân khoản tiền bảo lãnh này vào tài khoản của Bên A. Trường hợp Bên B không trình cho Bên A một Chứng thư bảo lãnh bảo hành thì Bên A sẽ giữ lại một khoản tiền để bảo hành Hạng mục công trình tương đương với 5% giá trị quyết toán của Hạng mục công trình được Bên A chấp thuận. Nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo hành theo quy định tại Hợp đồng này, Bên A có quyền yêu cầu ngân hàng của Bên B thực hiện giải ngân giá trị bảo lãnh bảo hành (trong trường hợp Bên B trình thư bảo lãnh) hoặc sử dụng khoản tiền bảo hành mà Bên A giữ lại để thuê các nhà thầu khác thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng hoặc thiệt hại đó. Nếu giá trị bảo lãnh hoặc khoản tiền giữ lại chưa đủ để bù đắp các thiệt hại, Bên B sẽ phải thanh toán toàn bộ phần chi phí còn thiếu.
ĐIỀU 7: BÀN GIAO MẶT BẰNG, LẮP ĐẶT VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC
a) Bên A sẽ tiến hành bàn giao mặt bằng cho Bên B thực hiện Công việc tại Phạm Vi Phòng Diệt. Việc bàn giao này sẽ được ghi nhận bằng biên bản có chữ ký của nhân sự được phân công nhiệm vụ của Hai Bên (“Biên bản bàn giao”). Trong vòng 02 ngày kể từ ký Biên bản bàn giao mặt bằng đối với mỗi khu vực (Công trình đến hoặc Công trình đi) trong Phạm Vi Phòng Diệt, Bên B sẽ tiến hành Công việc phòng, diệt mối theo đúng phương án phòng diệt mối quy định tại Phụ lục 1 của Hợp Đồng và đảm bảo hoàn thiện trong thời hạn được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng. Nếu quá thời gian 02 ngày kể từ ký Biên bản bàn giao mặt bằng đối với mỗi khu vực mà Bên B chưa tiến hành Công việc mà không thông báo lý do chính đáng, Bên A sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B. Thông báo chấm dứt này sẽ có hiệu lực ngay lập tức. Bên B sẽ phải hoàn trả toàn bộ Giá trị Hợp Đồng đã nhận được từ Bên A.
b) Sau khi Bên B hoàn tất Công việc tại từng khu vực xử lý đã được Bên A bàn giao, Bên A sẽ bố trí người nghiệm thu và xác nhận tình trạng Công việc khi Công việc Bên B thực hiện đảm bảo đầy đủ các Tiêu Chuẩn Cam Kết. Việc nghiệm thu này sẽ được thể hiện bằng văn bản, có chữ ký của người đại diện có thẩm quyền của Hai Bên hoặc nhân sự được phân công nhiệm vụ của Hai Bên (“Biên Bản Nghiệm Thu Công việc”).
ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
i. Tạm ứng, thanh toán đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
ii. Thông báo tiến trình thi công công trình và bàn giao mặt bằng để Bên B thực hiện Công việc phù hợp với quá trình thi công;
iii. Hướng dẫn Bên B tuân thủ các quy định về an toàn, môi trường tại địa điểm thực hiện Công việc, và các quy định nội bộ của Bên A khi Bên B thực hiện Công việc.
iv. Bố trí người chuyên trách theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình, bảo vệ vật liệu, hàng hóa, tài sản của Bên A khi Bên B tiến hành Công việc.
v. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và pháp luật
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
i. Bảo đảm có đầy đủ năng lực và điều kiện pháp lý để tham gia ký kết và thực hiện Hợp Đồng này;
ii. Đảm bảo chất lượng Công việc theo đúng Tiêu Chuẩn Cam Kết đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng;
iii. Thực hiện Công việc theo đúng thời gian, địa điểm Bên A chỉ định, yêu cầu; iv. Kiểm tra định kỳ theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng và báo cáo tình hình Công việc và bất kỳ sự xuất hiện mối hoặc nguy cơ xuất hiện mối và đề xuất phương án xử lý (nếu có) cho Bên A;
v. Đưa ra giải pháp xử lý mối hoặc nguy cơ xuất hiện mối hợp lý nhằm tránh thiệt hại tối đa về tài sản của Bên A. Phối hợp với Bên A để giải quyết nhằm đảm bảo chất lượng công trình không bị phá hủy hoặc hư hại do mối gây ra.
vi. Nhân viên của Bên B phải tuân thủ nghiêm ngặt nội quy tại địa điểm thực hiện Công việc, các hướng dẫn của Bên A và tham gia đầy đủ các cuộc họp giao ban hàng tuần do Bên A chỉ định.
vii. Chịu hoàn toàn trách nhiệm về con người, thiết bị vật tư của mình trong suốt quá trình thi công. Có trách nhiệm phổ biến an toàn lao động tới toàn bộ công nhân, có nội quy quy định an toàn, có các biển báo khu vực nguy hiểm, cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động và chịu trách nhiệm bảo hiểm cho nhân viên của mình trong thời gian thực hiện Công việc và thực hiện đầy đủ các quy định khác về an toàn lao động, an toàn, phòng chống cháy nổ do Nhà nước quy định;
viii. Bảo đảm nhân sự Bên B được giao thực hiện các Công việc tại Hợp Đồng này luôn giữ gìn vệ sinh, an ninh trật tự tại Địa điểm thực hiện Công việc và tuân theo nội quy của Bên A khi thực hiện Công việc. Nếu trong quá trình thực hiện Công việc, nhân sự của Bên B gây thiệt hại tài sản và/hoặc ảnh hưởng đến uy tín của Bên A thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A.
ix. Đảm bảo các nhân viên được giao thực hiện Công việc cho Bên A đã được tập huấn và đào tạo tốt về mặt kỹ thuật, có hiểu biết tốt về thiết bị, kỹ thuật và các hóa chất trong quá trình sử dụng. Đồng thời, Bên B cam kết sẽ đưa khỏi khu vực của Bên A các cán bộ, nhân viên khi có ý kiến của bên A về việc các cán bộ, nhân viên đó không đủ năng lực chuyên môn, đạo đức hoặc cố tình vi phạm các quy định của Bên A, không hợp tác trong quá trình kiểm soát của Bên A.
x. Cung cấp hóa đơn tài chính và giấy tờ thanh toán hợp lệ cho Bên A; xi. Thực hiện nghĩa vụ bảo hành Công việc trong suốt thời hạn bảo hành theo quy định tại Hợp Đồng này.
xii. Không được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B theo Hợp Đồng này dưới bất kỳ hình thức nào cho bất kỳ bên thứ ba nào khi chưa được sự đồng ý trước của Bên A bằng văn bản. Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải thu gom toàn bộ thiết bị đã được lắp đặt, hóa chất dư thừa (nếu có), xử lý sạch hóa chất còn lưu lại tại Phạm Vi Phòng Diệt và/hoặc khu vực Dự án của Bên A trong vòng 01 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng. Nếu Bên B không thực hiện nghĩa vụ được quy định tại đây, Bên A có quyền tự mình thu gom, xử lý và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ yêu cầu, khiếu nại nào của Bên B đối với các tài sản này, đồng thời Bên B phải thanh toán cho Bên A toàn bộ chi phí cho việc thu gom, xử lý này (nếu có).
ĐIỀU 9: CÁC CHẾ TÀI DO BÊN B VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1.Trong trường hợp Bên B không hoàn thành Công việc theo đúng thời hạn được quy định tại Điều 1 Điều 2 của Hợp Đồng này hoặc đã hoàn thành nhưng Bên A không nghiệm thu do chất lượng Công việc không đảm bảo theo các Tiêu Chuẩn Cam Kết mà Bên B không tiến hành khắc phục, Bên B sẽ phải chịu chế tài với mức phạt là 0.5% Giá trị Hợp Đồng cho mỗi ngày chậm hoàn thành Công việc.
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng, đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực
Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
5. Tư vấn soạn thảo mẫu hợp đồng chống mối công trình tại TasLaw
Cùng đội ngũ pháp lý giàu kinh nghiệm và được đào tạo chuyên nghiệp trong soạn thảo hợp đồng dịch vụ, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý khách hàng những dịch vụ sau:
-
Tư vấn những quy định pháp luật về hợp đồng chống mối công trình
-
Giải đáp chi tiết những thắc mắc và chỉ ra những ưu điểm và rủi ro phổ biến khi ký kết hợp đồng chống mối công trình
-
Soạn thảo mẫu hợp đồng chống mối công trình
-
Giải quyết nhanh chóng những sự cố phát sinh trong quá trình khách hàng ký kết hợp đồng
Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn