Cộng tác viên là một hình thức phổ biến hiện nay, phù hợp với những công việc không yêu cầu quá cao về chuyên môn và kinh nghiệm, cần thực hiện nhanh hoặc theo dự án. Cộng tác viên chưa có chế định pháp luật riêng nên khi thực hiện công việc rất dễ xảy ra rủi ro. Chính vì vậy, hợp đồng công việc với cộng tác viên và đơn vị thuê rất quan trọng, cần được thiết lập. Taslaw trong bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ và những kiến thức pháp lý cần thiết về cộng tác viên.
1. Cộng tác viên dịch vụ là gì?
Cộng tác viên dịch vụ là một loại công việc làm trong lĩnh vực dịch vụ. Cộng tác viên thường tham gia với vai trò là hỗ trợ, học hỏi, không thuộc biên chế chính thức và được trả lương theo thỏa thuận của người tuyển dụng.
Thời gian làm việc của cộng tác viên không quá gò bó so với nhân viên chính thức, thù lao được trả theo thỏa thuận, sau khi hoàn thành công việc.
2. Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là gì?
Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là loại hợp đồng dịch vụ. Cụ thể là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cộng tác viên sẽ thực hiện công việc cho bên tuyển dụng cộng tác viên, bên tuyển dụng cộng tác viên phải trả tiền dịch vụ (lương) cho bên cộng tác viên.
Trong hợp đồng cộng tác viên dịch vụ thường có những thỏa thuận liên quan đến đối tượng và phạm vi công việc, thời gian, địa điểm làm việc, mức thù lao được hưởng, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán…
3. Sự khác biệt của 2 hình thức hợp đồng cộng tác viên
Tùy vào từng trường hợp tuyển dụng và sử dụng của bên sử dụng, hợp đồng cộng tác viên có thể là hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ.
3.1 Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động
Loại hợp đồng ký kết
|
Hợp đồng lao động
|
Pháp luật điều chỉnh
|
Bộ luật lao động
|
Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
|
- Trả công, tiền lương theo quy định của công ty
- Thực hiện nội quy lao động
|
Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
- Phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội (Làm việc 3 tháng trở lên)
|
3.2 Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ
Loại hợp đồng ký kết
|
Hợp đồng dịch vụ
|
Pháp luật điều chỉnh
|
Bộ luật dân sự
|
Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
|
- Không chịu ràng buộc chặt chẽ nội quy lao động
- Nhận công việc và lương theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ
|
Về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
- Không phải tham gia
|
4. Quyền lợi của cộng tác viên hợp đồng dịch vụ
Quyền lợi của cộng tác viên hợp đồng dịch vụ bao gồm:
- Nhận lương/thù lao theo thỏa thuận trong hợp đồng
- Nhận khen thưởng (dựa trên hoa hồng và giá trị của sản phẩm cộng tác viên làm ra)
- Bảo hộ làm việc
- Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
- Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
5. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
Dưới đây, Taslaw xin cung cấp hợp đồng dịch vụ cộng tác viên:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN DỊCH VỤ
Số: / HĐCTVDV
…, ngày … tháng … năm …
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ………………………………………………………………..…………
Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………………...………
Số tài khoản: …………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)
BÊN B: ……………….………………………………………………………....
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………….......
Quê quán: ………………………..……………………………………………...
Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….
Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………...……
(Sau đây gọi là cộng tác viên)
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TRONG HỢP ĐỒNG
1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
2. Thời hạn hợp đồng : ………………………………..……………………..
3. Địa điểm làm việc: …………………….…………………..………………
4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………
ĐIỀU 2: THỜI GIAN LÀM VIỆC
1. Thời gian làm việc:………………………………………………………..
3. Chế độ nghỉ ngơi:………………………………………………………….
4. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
5. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
ĐIỀU 3: QUYỀN LỢI CỘNG TÁC VIÊN
1. Thù lao: …………………………………………………………………….
2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
3. Bảo hộ làm việc: …………………………………………………………..
4. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
5. Ngày thanh toán: …………………………………………………………
6. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
7. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
8. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỘNG TÁC VIÊN
1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không đảm đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN HẠN CỦA BÊN SỬ DỤNG
1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thỏa thuận khác.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN SỬ DỤNG
1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
1. Các trường hợp chấm dứt
a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
2. Thời hạn báo trước
- Ít nhất ….ngày làm việc.
- Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất ……… theo hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.
CỘNG TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
6. Cộng tác viên có cần đóng thuế thu nhập cá nhân
Cộng tác viên được ký kết theo hợp đồng dịch vụ cộng tác viên phải đóng thuế thu nhập cá nhân (khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân) căn cứ theo quy định pháp luật tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT- BTC quy định về Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”
7. Cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm xã hội không
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng không phải là người lao động, họ không tham gia ký kết hợp đồng lao động. Vì vậy, cộng tác viên không phải thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội.
8. Tư vấn mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ tại TasLaw
Để đảm bảo quyền lợi giữa người thuê cộng tác viên và cộng tác viên, cả hai bên rất cần ký kết hợp đồng. Taslaw với đội ngũ pháp lý giàu kinh nghiệm và chuyên nghiệp trong soạn thảo hợp đồng, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý khách hàng những dịch vụ sau:
-
Tư vấn những quy định pháp luật về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
-
Giải đáp chi tiết những thắc mắc và chỉ ra những ưu điểm và rủi ro phổ biến khi ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
-
Soạn thảo mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
-
Giải quyết nhanh chóng những sự cố phát sinh trong quá trình khách hàng ký kết hợp đồng dịch vụ cộng tác viên
-
Đề ra phương hướng giải quyết khi xảy ra tranh chấp hợp đồng dịch vụ cộng tác viên
Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn