Đất đai tại Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là đại diện chủ sở hữu. Vậy vấn đề đất ở được pháp luật Việt Nam quy định thế nào? TasLaw xin gửi tới quý bạn bài viết: Quy Định Về Diện Tích Đất Ở Tối Đa Là Bao Nhiêu?
1. Định nghĩa đất thổ cư (đất ở)
HIện nay không có khái niệm chính xác trong luật xác định đất thổ cư là gì, Luật Đất đai 2013 và các văn bản đi kèm xác định thuật ngữ “đất ở”. Tuy nhiên, hiểu một cách đơn giản, đất thổ cư hay đất ở là đất để ở.
2. Phân loại các loại đất thổ cư
Căn cứ Điều 10.2.a Luật Đất đai 2013, đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
Đất ở đô thị là loại đất xây nhà ở, công trình nằm trong khu dân cư đô thị. Loại đất này có các chính sách riêng trong pháp luật như thuế, hạn mức sử dụng đất và cấp giấy phép xây dựng.
Đất ở nông thôn là loại đất nằm ở khu vực nông thôn được các hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất. Đất ở nông thôn vận dụng vào mục đích xây dựng nhà ở, công trình đời sống và vườn ao gắn liền cùng thửa đất phù hợp với quy hoạch của sử dụng đất của đơn vị có thẩm quyền.
Quy định về diện tích đất ở hiện nay
3. Quy định về diện tích đất ở tối đa theo quy định của pháp luật
Căn cứ Điều 15.1 Luật Đất đai 2013, nhà nước quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở.
Căn cứ điều 143.2 Luật Đất đai 2013: Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.
Căn cứ điều 144.4 Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.
Như vậy, dù là đất ở nông thôn hay đất ở đô thị, diện tích đất tối đa được UBND tỉnh tại địa phương quy định.
4. Quy định về diện tích đất thổ cư tối đa khi làm sổ đỏ
Khi làm sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), chủ sở hữu cần căn cứ vào diện tích thực có, xác định theo mục [3] của bài viết.
5. Tư vấn về luật nhà đất và quy định về diện tích đất ở tối đa tại Taslaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách tìm hiểu về luật nhà đất và quy định về diện tích đất ở tối đa một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ khi thực hiện quy định về luật nhà đất và quy định về diện tích đất ở tối đa
-
Soạn thảo mẫu, tư vấn và hướng dẫn quý khách hàng, làm hồ sơ về luật nhà đất và quy định về diện tích đất ở tối đa
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quy định về diện tích đất ở hiện nay
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH TAS
Địa chỉ: số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0944993480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn