Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì? Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần những thủ tục gì? Hãy cùng TasLaw giải đáp những vấn đề liên quan đến thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay trong bài viết này.
I. Tìm hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
1. Khái niệm công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hiện tại, chưa có quy định cụ thể về khái niệm “công ty có vốn đầu tư nước ngoài” là gì. Tuy nhiên, các luật chuyên ngành cũng đã đưa ra những định nghĩa liên quan khái niệm này. Điều 3.17 Luật Đầu tư 2020 quy định: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Luật này cũng giải thích rõ vốn đầu tư là gì và nhà đầu tư nước ngoài được xác định là ai, theo đó: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” (Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư). “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” (Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư).
Luật Doanh nghiệp 2020 cũng xác định tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài (Điều 3.32). Luật Doanh nghiệp cũng có quy định tương tự Luật Đầu tư về khái niệm “nhà đầu tư nước ngoài”.
Từ những quy định mở của luật, có thể hiểu công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn của doanh nghiệp.
2. Đầu tư nước ngoài đối với ngành, nghề nào
Căn cứ quy định tại Luật Đầu tư, nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 điều này (Điều 9, Luật Đầu tư 2020).
Để đảm bảo hoạt động cho nhà đầu tư trong nước và công ty trong nước, đồng thời, đảm bảo cho các vấn đề an ninh trật tự, chủ quyền quốc gia, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 31/2021/NĐ-CP về ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Theo nghị định, có 84 ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối bao gồm: 25 ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường và 59 ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Như vậy, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập với những ngành nghề mà nghị định số 31/2021/NĐ-CP không quy định.
3. Phần đóng góp vốn nước ngoài là bao nhiêu?
Luật Đầu tư 2020 cũng như văn bản hướng dẫn của luật này cũng không có quy định về tỷ lệ vốn góp của NĐT nước ngoài là bao nhiêu để xác định đây có phải công ty có vốn nước ngoài không. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một hình thức biểu hiện của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, mà theo quy định của luật, nhà làm luật chỉ xác định đó là doanh nghiệp có vốn hoặc nhà đầu tư là người nước ngoài.
Do đó, phần vốn góp có thể được xác định như sau:
– Doanh nghiệp có 1%- 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập hoặc mua phần vốn góp).
4. Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:
- Công ty có từ 1% đến 100% vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ngay khi thành lập;
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty;
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua đến 100% vốn góp của công ty) thì không phải làm thủ tục.
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư riêng.
- Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thành lập cơ sở bán lẻ cần phải xin giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ;
- Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới được phép hoạt động kinh doanh. thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
5. Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
5.1 Tư cách pháp lý
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo các hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh đều có tư cách pháp nhân.
5.2 Tỷ lệ sở hữu vốn
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế. Trừ các trường hợp sau đây:
-
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp niêm yết, doanh nghiệp đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
-
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
-
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
6. Các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
6.1 Theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Hình thức này sẽ được áp dụng ngay từ đầu, tức là nhà đầu tư sẽ thực hiện góp vốn kể từ thời điểm bắt đầu thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài sẽ dao động từ 1%-100% vốn điều lệ công ty.
6.2 Theo hình thức góp vốn, mua cổ phần
Hình thức này sẽ được áp dụng khi nhà đầu tư nước ngoài đổ vốn vào công ty tại Việt Nam khi công ty đó đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ được dựa vào lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh mà lựa chọn tỷ lệ vốn góp hợp lý, mức này dao động từ 1%-100% vào công ty ở Việt Nam.
6.3 Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Hình thức này được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài đã góp 100% số vốn đầu tư. Vốn điều lệ của công ty được đóng 100% từ nhà đầu tư nước ngoài, thuộc sở hữu hoàn toàn của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và do các nhà đầu tư quản lý và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty.
II. Thủ tục thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Đối với hình thức công ty vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu, Taslaw xin gửi tới quý bạn các bước thành lập loại hình công ty như sau:
1.1 Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
-
Giấy đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
-
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý.
-
Đề xuất dự án đầu tư.
-
Văn bản chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
-
Hợp đồng thuê địa điểm nơi nhà đầu tư dự định đặt trụ sở chính.
-
Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất.
-
Bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư .
1.2 Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư có thể kê khai tuyến thông tin dự án trên hệ thống thông tin quốc gia và nộp hồ sơ về việc Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ thời điểm kê khai trực tuyến.
Ngoài cách làm trên, nhà đầu tư có thể lựa chọn nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký đầu tư tại cấp có thẩm quyền như sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp: Dự án đầu tư ngoài khu chế xuất/khu công nghệ cao/khu công nghiệp/khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghệ cao.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường hợp: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp.
1.3 Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ giấy tờ. Trường hợp từ chối, bổ sung thì cơ quan này phải ra thông báo kèm lý do cụ thể.
1.4 Bước 4: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần tiếp tục chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, nơi mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Quy định này nhằm đảm bảo về mặt quản lý hành chính theo lãnh thổ, những hoạt động của công ty sẽ thuộc phạm vi quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh đó.
Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng (Thông tư 47/2019/TT-BCT).
1.5 Bước 5: Khắc dấu của công ty
Dấu của công ty, hay còn gọi là dấu mộc tròn pháp nhân được công ty tiến hành khắc sau thời điểm công ty có mã số thuế, xác định ngay khi công ty có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải chịu quy chế pháp lý nhất định như công ty 100% vốn Việt Nam. Trong đó, bao gồm cả quy định về con dấu pháp nhân: công ty có vốn đầu tư nước ngoài tự thiết kế và khắc mẫu dấu và chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Công ty không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây.
Quy định này là một điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020, song, đây cũng là vấn đề các doanh nghiệp cần quan tâm khi vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu không còn sự giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
1.6 Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Thông thường, nếu ngành nghề kinh doanh của công ty không thuộc các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sẽ được Cấp giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, nếu rơi vào trường hợp ngành nghề đó thuộc một số ngành nghề có điều kiện thì sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, nhà đầu tư xin giấy phép liên quan các điều kiện hoạt động: kinh doanh giáo dục, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, lĩnh vực bán lẻ hàng hóa… Ví dụ như: Các công ty/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dưới lĩnh vực bán lẻ hàng hóa đến người tiêu dùng. Hoặc một số doanh nghiệp lập cơ sở bán lẻ hàng hóa sẽ được cấp giấy phép kinh doanh.
1.7 Bước 7: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau khi hoàn tất thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhà đầu tư chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo thời hạn góp vốn được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
Ngoài ra, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở thêm một tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư nhằm thực hiện các thủ tục thu, chi tại Việt Nam.
1.8 Bước 8: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi đã được thành lập công ty hợp pháp tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục sau thành lập sau:
-
Treo biển công ty tại trụ sở.
-
Đăng ký chữ ký số để nộp thuế và báo cáo thuế điện tử.
-
Mua chữ ký số điện tử.
-
Kê khai nộp thuế.
-
Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.
-
Thực hiện báo cáo tình hình dự án theo quy định có trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
III. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần
Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần, Taslaw xin gửi tới quý bạn các bước thành lập loại hình công ty như sau:
1.1 Bước 1: Thành lập công ty bằng vốn Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được góp vốn mua cổ phần khi có công ty Việt Nam, trường hợp chưa thực hiện thủ tục thành lập công ty, đối tác Việt Nam phải thực hiện thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.
1.2 Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần cần chuản bị các loại giấy tờ sau:
-
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
-
Giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
-
Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
1.3 Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Đối với hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư nước ngoài đến nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, Phòng Đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sẽ có thông báo về kết quả hồ sơ.
1.4 Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Nhà đầu tư sẽ thực hiện góp và chuyển vốn dựa vào tài khoản vốn trực tiếp do công ty ở Việt Nam mở trong trường hợp góp trên 51% vốn điều lệ. Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn sẽ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp (nếu có).
1.5 Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nhà đầu tư nước ngoài tới Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
1.6 Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Trường hợp tại bước 5, nếu hồ sơ hợp lệ và đủ điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài sẽ được cấp giấy phép kinh doanh và đủ điều kiện hoạt động.
IV. Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Đối với hình thức công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài, Taslaw xin gửi tới quý bạn các bước thành lập loại hình công ty như sau:
1.1 Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư
Tùy thuộc loại dự án, quy mô dự án, nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Thẩm quyền quyết định thuộc về một trong các cơ quan bao gồm: Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, UBND cấp tỉnh. Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư của UBND cấp tỉnh sẽ là nơi nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận dự án đầu tư. Phụ thuộc vào quy mô, loại dự án mà NĐT nộp vào một trong hai cơ quan trên. Cơ quan nhận hồ sơ sẽ tiến hành các bước thẩm định hồ sơ và ra quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
1.2 Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục gồm các bước như sau. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm những nội dung sau:
-
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
-
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
-
Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
-
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
-
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
-
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
-
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
-
Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
-
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
-
Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch;
-
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
-
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể.
1.3 Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư tiến hành thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ thành lập như sau:
-
Đơn đăng ký kinh doanh
-
Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài
-
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH) hoặc danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (đối với CTCP)
-
Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;
-
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và giấy ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức
-
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
1.4 Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày NĐT nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia.
1.5 Bước 5: Khắc dấu công ty cho doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Công ty khắc dấu mộc pháp nhân cho doanh nghiệp theo đúng quy định. Đây là bước cuối cùng trong các bước thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
V. Những lưu ý khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam
Công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam được coi là một quy chế pháp lý đặc biệt bởi xuất hiện yếu tố “nước ngoài”. Do đó, việc thành lập công ty cũng cần lưu ý những điều kiện nhất định.
Chẳng hạn, quy định chung là không hạn chế tư cách nhà đầu tư là cá nhân hay công ty nước ngoài. Song, vẫn có một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu xác định cụ thể về tư cách nhà đầu tư. Nhà đầu tư có thể xác định trên cơ sở các cam kết mở cửa thị trường, quy định của pháp luật Việt Nam (nếu có). Các nhà đầu tư cũng nên lựa chọn các ngành nghề kinh doanh có cam kết rõ ràng trong Điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương để tránh rủi ro hay hạn chế trong việc đăng ký kinh doanh với lý do là ngành nghề đó không nằm trong danh sách các ngành, nghề chưa được mở cửa thị trường.
Để biết rõ hơn về quy chế pháp lý cũng như lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư có thể liên hệ và sử dụng dịch vụ tư vấn của Taslaw để nhận được lời tư vấn nhanh chóng và chính xác.
VI. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp các loại thuế nào?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ chịu sự quản lý của pháp luật Việt Nam. Điều đó có nghĩa rằng, những công ty này sẽ thực hiện những hoạt động khác như công ty Việt Nam, song cũng sẽ có những cơ chế khác biệt bởi tính chất “nước ngoài”.
Các loại thuế mà công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp như sau:
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nước ngoài. Loại thuế này áp dụng với các doanh nghiệp cần thuê xưởng (thuê mặt bằng) tại Việt Nam.
-
Thuế giá trị gia tăng (GTGT). Thuế giá trị gia tăng mà doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp mà doanh nghiệp lựa chọn ban đầu.
-
Thuế xuất nhập khẩu.
-
Thuế môn bài. Đây là thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Loại thuế này thu hằng năng, mức thu theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu một năm của doanh nghiệp. Từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” được thay bằng “lệ phí môn bài” theo công văn 5633/TCT-CS ban hành ngày 29/12/2015.
-
Một số loại thuế khác như: Thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt.
VII. Tư vấn thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài tại TasLaw
Đặt uy tín và quyền lợi của Quý khách hàng lên hàng đầu, cùng đội ngũ chuyên viên dày dặn kinh nghiệm, Taslaw tự tin cung cấp những thông tin pháp lý cần thiết và cùng quý khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh chóng và thuận tiện thông qua những dịch vụ sau:
-
Tư vấn khái quát về quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư, cũng như đưa ra những thuận lợi, khó khăn đối với nhà đầu tư cũng như loại hình công ty này tại Việt Nam Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
-
Đại diện quý khách hàng đăng ký và nộp hồ sơ
-
Trao hồ sơ tận tay quý khách hàng
-
Giải quyết sự cố phát sinh trong quá trình làm thủ tục, chịu trách nhiệm trong phạm vi của mình.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn