Bảo lãnh cho người nước ngoài sang Việt Nam là thủ tục quan trọng của cơ quan, tổ chức đối với quá trình nhập cảnh cho người nước ngoài. Để giúp quý khách hàng tìm hiểu rõ hơn, thông qua bài viết sau, TasLaw xin trình bày cụ thể về khái niệm, thủ tục, thời hạn, nơi nộp hồ sơ Bảo lãnh cho người nước ngoài sang Việt Nam.
1. Bảo lãnh cho người nước ngoài là gì?
Bảo lãnh cho người nước ngoài là thủ tục thực hiện việc bảo lãnh cho người lao động ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam. Hoạt động này được tiến hành sau khi người nước ngoài đã nhận được giấy phép lao động nhằm hướng tới các mục đích khác nhau như lao động, sinh sống, làm việc,... Trách nhiệm bảo lãnh cho người nước ngoài sang Việt Nam thuộc về cơ quan tổ chức bảo lãnh người nước ngoài.
2. Thủ tục thông báo bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam
Về thủ tục, cơ quan, tổ chức sẽ gửi hồ sơ cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh trước thời gian thực hiện thủ tục bảo lãnh cho người lao động nước ngoài.
2.1. Thành phần hồ sơ thông báo bảo lãnh người nước ngoài sang Việt Nam
Hồ sơ thông báo bảo lãnh bao gồm:
- Văn bản thông báo bảo lãnh cho người nước ngoài cấp thị thực vào Việt Nam.
- Bản sao đã công chứng giấy chứng nhận đăng ký của cá nhân, tổ chức.
- Văn bản giới thiệu chữ ký, con dấu của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thực hiện thủ tục bảo lãnh.
Cần lưu ý, thủ tục thông báo chỉ được thực hiện khi cơ quan tổ chức bảo lãnh lần đầu cho người nước ngoài hoặc khi thông tin đã thông báo được thay đổi, cần thông báo lại để sửa đổi, bổ sung.
2.2. Nơi nộp hồ sơ thông báo bảo lãnh cho người nước ngoài
Hồ sơ thông báo bảo lãnh được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Hồ Chí Minh.
3. Thủ tục bảo lãnh người nước ngoài sang Việt Nam
3.1. Thành phần hồ sơ bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam
Hồ sơ bao gồm:
- Công văn, văn bản đề nghị xét duyệt và kiểm tra nhân sự của người lao động nước ngoài.
- Bản sao công chứng văn bản giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc diện được cấp giấy phép lao động.
- Trong trường hợp người nước ngoài thuộc một trong những đối tượng được miễn thị thực dưới đây thì cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chứng minh, các trường hợp cụ thể bao gồm:
- Người nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điều ước quốc tế của các tổ chức Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài có thẻ thường trú, thẻ tạm trú dựa theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người nước ngoài nhập cảnh để vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu.
- Người nước ngoài thuộc trường hợp được Việt Nam đưa ra quyết định đơn phương miễn thị thực.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp hộ chiếu giấy tờ tương đương có giá trị đi lại quốc tế và con, vợ chồng của người nước ngoài hoặc người nước ngoài thuộc đối tượng là con vợ, chồng, của công dân Việt Nam được miễn thị thực dựa trên quy định do Chính phủ ban hành
- Trong trường hợp không phải là người đại diện theo pháp luật thì cần cung cấp thêm giấy ủy quyền nộp hồ sơ.
Sau khi cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thông báo kết quả bằng văn bản, cơ quan tổ chức sẽ thông báo cho người nước ngoài thực hiện các thủ tục nhận thị thực theo quy định của pháp luật.
3.2. Nơi nộp hồ sơ xin công văn bảo lãnh cho người nước ngoài
Hồ sơ xin công văn bảo lãnh cho người nước ngoài được nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh tại các địa chỉ Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Hồ Chí Minh.
4. Thời hạn giải quyết công văn bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam
Thời hạn giải quyết công văn bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với hồ sơ bảo lãnh của cơ quan tổ chức là 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Sau khi giải quyết, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Bên cạnh đó, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét giải quyết công văn bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam:
Trong thời hạn 03 ngày nếu người nước ngoài cần bảo lãnh thuộc một trong các trường hợp sau:
- Người nước ngoài xuất phát từ quốc gia mà tại đó không có cơ quan nào có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam;
- Người nước ngoài phải đi qua nhiều quốc gia trước khi đến Việt Nam;
- Người nước ngoài tới Việt Nam theo chương trình doanh nghiệp lữ hành quốc tế ở Việt Nam tổ chức nhằm mục đích tham quan, du lịch ;
- Người nước ngoài có nhu cầu xuất cảnh đang ở trên tàu đang neo đậu tại cảng biển ở Việt Nam .
Trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp sau:
- Người nước ngoài tới Việt Nam để thăm người thân đang ốm nặng hoặc dự tang lễ của người thân.
- Người nước ngoài tới Việt Nam Việt Nam nằm trong đội cứu nạn, cứu hộ, giải quyết sự cố khẩn cấp, phòng chống dịch bệnh, thiên tai, hoặc các lý do đặc biệt khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam yêu cầu.
5. Quyền, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh được quy định tại Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
6. Dịch vụ bảo lãnh người nước ngoài sang Việt Nam tại TasLaw
Tại TasLaw, với đội ngũ chuyên viên tư vấn có trình độ chuyên môn và tay nghề cao, chúng tôi thực hiện các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thực hiện các thủ tục bảo lãnh cho người nước ngoài sang Việt Nam nhằm giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, thủ tục đơn giản, nhanh gọn và đem lại hiệu quả cao.
Để biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục bão lãnh người nước ngoài sang Việt Nam, xin vui lòng liên hệ với Taslaw để được tư vấn cho từng trường hợp cụ thể:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: [email protected]
Website: https://taslaw.vn