THANH LÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. Khi nào cần thanh lý hợp đồng lao động?
Có thể hiểu Thanh lý hợp đồng là một biên bản ghi nhận sự chấm dứt, hoàn tất công việc được hai bên xác nhận sau quá trình làm một việc nhất định về chất lượng, số lượng của công việc được sự thống nhất của hai bên
Theo đó, các bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng lao động khi chấm dứt hợp đồng. Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động, các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động được quy định như sau:
“Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”
Như vậy, khi nào việc chấm dứt hợp đồng lao động xảy ra thì các bên sẽ thực hiện thanh lý hợp động theo quy định
II. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
(Thanh lý Hợp đồng số …………………)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015.
- Căn cứ vào Hợp đồng số ……………. ký kết ngày …./…./……….
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm .........., tại ....................................................., chúng tôi gồm:
BÊN ........................: ……………………………………..
Ông/ Bà: ........................................ Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ...../…/………..
Hộ khẩu thường trú tại: .......................................................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………
Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN .............................: ……………………………………….
Ông/Bà : ........................................ Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .......................... cấp ngày ...../…./……….
Hộ khẩu thường trú tại: ........................................................................................
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………..
Sau đây gọi tắt là Bên B
Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Văn bản này để thực hiện việc thanh lý Hợp đồng số …………… theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Ngày ……….., hai bên đã cùng nhau thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng ...……………………………
Do ……………… nên các bên quyết định lập Văn bản thanh lý Hợp đồng ..……… nói trên.
2. Bằng việc lập và ký Văn bản thanh lý Hợp đồng này, chúng tôi chính thức tuyên bố: Hợp đồng………………… sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi chúng tôi ký vào Văn bản thanh lý Hợp đồng này.
ĐIỀU 2. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Việc thanh lý Hợp đồng nói trên là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị ép buộc và không kèm theo bất cứ điều kiện nào, không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào.
Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp đồng và cam kết không khiếu nại gì sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
Chúng tôi đã đọc và đồng ý với nội dung Văn bản thanh lý Hợp đồng này, đồng thời ký tên, điểm chỉ vào Văn bản này làm bằng chứng.
Văn bản này được lập thành …..(….) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….bản.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên
|