Đầu tư nước ngoài hiện nay đang được nhiều nhà đầu tư quan tâm, vậy đầu tư nước ngoài được hiểu như thế nào? Thông qua bài viết sau đây, TasLaw sẽ giúp quý khách hàng giải đáp những thắc mắc cũng như hiểu rõ hơn về vấn đề nói trên.
1. Đầu tư nước ngoài được hiểu là gì?
Đầu tư nước ngoài là hoạt động mà các nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn dưới các hình thức khác nhau vào Việt Nam để hoạt động kinh doanh nhằm mục đích lợi nhuận. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài là các cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện gì để được đầu tư vào Việt Nam
Căn cứ vào Điều 9 Luật Đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường tương tự như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ các trường hợp ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài:
-
Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
-
Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
Ngoài việc tuân thủ các điều kiện tại Điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên, nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện đầu tư nước ngoài vào Việt Nam còn phải tuân thủ điều kiện tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 3/202/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư.
Cụ thể như sau:
-
Về sử dụng đất đai, lao động, các nguồn tài nguyên khoáng sản, thiên nhiên
-
Về sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công, dịch vụ, hàng hóa độc quyền nhà nước
-
Về sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản
-
Về áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ.
-
Về tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
-
Các điều kiện khác theo pháp luật quốc gia hoặc hệ thống pháp luật quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Phương thức đầu tư nước ngoài
Các hình thức đầu tư nước ngoài như sau:
-
Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
-
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp từ công ty Việt Nam
-
Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư
-
Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC
-
Đầu tư theo hình thức hợp đồng đối tác công tư PPP
4. Hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư nước ngoài
Theo các quy định tại Điều 33 Luật Đầu tư 2020, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
-
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
-
Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân
-
Hợp đồng thuê nhà hoặc văn phòng để thực hiện dự án đầu tư
-
Văn bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng tương đương hoặc hơn số tiền đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài. Nếu tài khoản ở nước ngoài thì giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt
-
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất có kiểm toán của tổ chức nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự và còn hiệu lực đối với nhà đầu tư pháp nhân.
5. Thủ tục, các bước xin giấy phép đầu tư nước ngoài
Để được đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện Thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Cụ thể:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền
Bước 3: Thẩm định và cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tiến hành thẩm định hồ sơ của nhà đầu tư và cấp Giấy Chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài nếu hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
6. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền trực tiếp cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc dự kiến đặt trụ sở chính.
7. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư đối với người nước ngoài - Sở Kế hoạch và Đầu tư, sẽ trả kết quả cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ.
8. Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại công ty Luật TasLaw
Công ty Taslaw là Công ty chuyên tư vấn pháp lý, pháp chế doanh nghiệp và tư vấn vốn đầu tư nước ngoài. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Taslaw tự hào đưa đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài chuyên nghiệp, tận tâm:
-
Khái quát tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
-
Tư vấn các hình thức đầu tư nước ngoài
-
Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
-
Đại diện khách hàng liên hệ và nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
-
Kiểm tra tính hợp pháp của giấy tờ và trả tận tay khách hàng
-
Giải quyết những sự cố phát sinh trong quá trình thực hiện đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn