Vốn điều lệ là số tiền tối thiểu mà các thành viên hợp danh phải đóng góp để thành lập công ty hợp danh và để tham gia hoạt động của công ty. Các thành viên hợp danh có thể đóng góp vốn điều lệ của mình bằng tiền mặt hoặc tài sản có giá trị tương đương. Nếu đóng góp bằng tài sản, tài sản này phải được định giá và thể hiện rõ trong văn bản thành lập công ty. Nhằm giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, công ty tư vấn luật Taslaw xin gửi đến quý khách hàng bài viết: #Quy Định Về Vốn Điều Lệ Của Công Ty Hợp Danh
1 Vốn điều lệ của công ty hợp danh là gì?
Vốn điều lệ của một công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản mà các thành viên của công ty đã cam kết góp hoặc đã góp vào trong quá trình thành lập công ty.
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn mới. Trong trường hợp này, vốn điều lệ của công ty sẽ được tăng lên bằng tổng giá trị tài sản mà các thành viên mới này đã cam kết góp hoặc đã góp vào công ty. Công ty hợp danh cũng có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh. Trong trường hợp này, vốn điều lệ của công ty sẽ giảm đi bằng giá trị tài sản mà thành viên đó đã cam kết góp hoặc đã góp vào công ty.
2 Vốn điều lệ khi thành lập công ty hợp danh
Khi thành lập công ty hợp danh, vốn điều lệ của công ty được hình thành bằng tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã cam kết góp hoặc đã góp khi thành lập công ty. Theo khoản 18 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”
Trong công ty hợp danh, yếu tố nhân thân là yếu tố được quan tâm hàng đầu. Thành viên công ty hợp danh bao gồm hai loại: thành viên góp vốn và thành viên hợp danh. Thành viên góp vốn phải góp vốn bằng tài sản hữu hình như tiền, tài sản tương đương khác. Trong khi đó, thành viên hợp danh có thể góp vốn vào công ty bằng những thứ mang tính phi vật chất như uy tín, kinh nghiệm, bí quyết và năng lực của bản thân.
Các thành viên của công ty hợp danh có trách nhiệm chuyển quyền sở hữu của tài sản góp vốn cho công ty. Tài sản góp vốn này bao gồm tài sản góp vốn của các thành viên đã được chuyển quyền sở hữu cho công ty. Tài sản góp vốn ở đây là vốn góp của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
3 Thủ tục góp vốn điều lệ công ty hợp danh
Thủ tục góp vốn điều lệ công ty hợp danh theo quy định của Điều 178 Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm các bước sau:
-
Định giá tài sản góp vốn: Tài sản góp vốn không được là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam. Nếu tài sản góp vốn được định giá bởi một tổ chức thẩm định giá, thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
-
Thành viên góp vốn định giá tài sản: Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá.
-
Liên đới góp thêm nếu tài sản được định giá cao hơn giá trị thực tế: Trong trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn, các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
-
Thực hiện góp vốn vào công ty hợp danh: Thành viên hợp danh và thành viên thực hiện thủ tục góp vốn vào công ty hợp danh phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết theo quy định tại khoản 1 Điều 178 Luật Doanh nghiệp, cụ thể:
“Điều 178. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết.
2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty.
3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên.
4. Tại thời điểm góp đủ số vốn đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; loại thành viên;
d) Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp;
g) Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty.
5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp.”
4 Quy định về chuyển nhượng vốn của công ty hợp danh
Căn cứ Khoản 3 Điều 180 Luật Doanh Nghiệp 2020: “Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.” như vậy, việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên công ty hợp danh chỉ được tiến hành trên cơ sở sự chấp thuận của các thành viên khác.
5 Trường hợp tăng, giảm của công ty hợp danh
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ thông qua hai hình thức: tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc tiếp nhận thêm thành viên góp vốn.
Đối với việc tiếp nhận thêm thành viên hợp danh, công ty hợp danh phải tuân thủ các quy định về thủ tục đăng ký thành lập công ty, đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp và thực hiện thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ. Trong đó, thành viên mới sẽ phải cam kết góp vốn tại thời điểm gia nhập công ty và thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản để làm vốn cho công ty.
Công ty hợp danh cũng có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận thêm thành viên góp vốn. Tuy nhiên, trước khi thực hiện việc tiếp nhận thành viên mới, công ty hợp danh phải có các quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước về đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp, đăng ký tăng vốn và phải được các thành viên còn lại đồng thuận với việc tiếp nhận thêm thành viên góp vốn.
Ngoài việc tăng vốn điều lệ, công ty hợp danh cũng có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh. Để thực hiện việc này, công ty hợp danh phải có quyết định của cơ quan quản lý Nhà nước về đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp và phải được các thành viên còn lại đồng thuận với việc giảm vốn. Sau khi chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, công ty hợp danh sẽ phải phân chia lại số vốn còn lại cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ đã cam kết ban đầu.
6 Tư vấn về vốn điều lệ của công ty hợp danh tại Taslaw
Tại Taslaw, với đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao, chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn về vốn điều lệ của công ty hợp danh theo quy định pháp luật. Chúng tôi cam kết dịch vụ gửi tới quý khách hàng với chất lượng tối ưu và mức chi phí cạnh tranh nhất.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ: Công ty Luật TNHH T.A.S
Địa chỉ: số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944 993 480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn