Bạn đang quan tâm đến chi phí tách thửa và muốn biết những loại ohis bạn phải chi trả? Trên website của Taslaw, chúng tôi sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các quy định về chi phí tách thửa theo pháp luật Việt Nam.
1. Tách thửa đất là gì?
Căn cứ vào khoản 1, điều 3, Luật đất đai năm 2013 quy định “1. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.”
Tách thửa đất được là quá trình phân chia một diện tích đất ban đầu thành hai hoặc nhiều lô đất nhỏ hơn. Quá trình này thường được thực hiện khi chủ sở hữu muốn chia sẻ hoặc chuyển đổi phần đất của mình cho người khác. Quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ hình thành 2 hoặc nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chi phí tách thửa tại Taslaw
2. Các khoản phí tách thửa phải nộp
2.1. Thuế thu nhập cá nhân
Theo khoản 1 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ, anh chị em ruột, ông cháu được miễn thuế thu nhập cá nhân.
“1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”
Ngoài ra, bất động sản do chồng và vợ tạo lập trong thời kỳ hôn nhân, xác định là tài sản chung của vợ chồng, được phân chia theo thỏa thuận hoặc do Tòa án quyết định thì sẽ không tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 17, Thông tư 92/2015 của Bộ tài chính, tách thửa với mục đích để bán, thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:
“1. Giá chuyển nhượng
a) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.
b) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng trên đất, kể cả nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá đất hoặc giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp chuyển nhượng nhà gắn liền với đất thì phần giá trị nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.
Đối với công trình xây dựng hình thành trong tương lai, trường hợp hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng thấp hơn tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng nhân với giá đất và giá tính lệ phí trước bạ công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá Ủy ban nhân với tỷ lệ góp vốn trên tổng giá trị hợp đồng. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa có quy định về đơn giá thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố, đang áp dụng tại thời điểm chuyển nhượng.
c) Giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước là giá ghi trên hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng quyền thuê mặt đất, thuê mặt nước.
Trường hợp đơn giá cho thuê lại trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê lại thì giá cho thuê lại được xác định căn cứ theo bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Thuế suất
Thuế suất đối với chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng hoặc giá cho thuê lại.
4. Cách tính thuế
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp =Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%
2.2. Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và điểm a khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, nếu không thuộc trường hợp được miễn thì tính như sau:
Lệ phí trước bạ tính theo công thức sau: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá tại hợp đồng x m2)
-
Trường hợp 2: Giá đất tại hợp đồng tặng cho, chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định
Lệ phí trước bạ trường hợp này xác định theo công thức sau: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 x Giá đất trong bảng giá đất)
2.3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do bên thứ ba được thuê để thực hiện nhiệm vụ đo đất. Bởi không phải là cơ quan thuộc nhà nước nên không có quy định cụ thể mà tùy đơn vị cung cấp dịch vụ.
Mỗi đơn vị có mức giá khác nhau từ: 1.8 triệu đến 2 triệu
2.4. Lệ phí thẩm định và các chi phí khác
Căn cứ vào Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí thẩm định hồ sơ
“Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
1. Đối với các khoản phí...
i) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.”
3. Tư vấn về lệ phí tách thửa đất tại Taslaw
Khi liên hệ tư vấn tại Taslaw, bạn sẽ nhận được thông tin hữu ích và chính xác về chi phí tách thửa, giúp bạn có một cái nhìn rõ ràng về quy trình và tài chính cần thiết để thực hiện tách thửa đất. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để nhận được sự tư vấn chuyên nghiệp và đáng tin cậy.
Tư vấn chi phí tách thửa tại Taslaw
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH TAS
Địa chỉ: số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944993480
Email: [email protected]
Website: https://taslaw.vn