Bạn đang quan tâm đến quy định diện tích đất ở nông thôn hiện nay? Việc hiểu biết quy định diện tích đất ở nông thôn hiện nay là vô cùng quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho các chủ sở hữu đất và những người liên quan đến lĩnh vực này. Trong bài này, Taslaw sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về quy định này để bạn có thông tin cần thiết cho quy định diện tích đất ở nông thôn hiện nay.
1. Căn cứ pháp lý
Để hiểu rõ về quy định diện tích đất ở nông thôn hiện nay, bạn cần nắm vững các căn cứ pháp lý liên quan. Dưới đây là một số căn cứ pháp lý quan trọng cần được biết:
-
Luật Đất đai năm 2013: Đây là cơ sở pháp lý chính về quản lý đất đai tại Việt Nam. Luật này đề cập đến các quy định về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng và tách thửa đất. Bạn nên tìm hiểu kỹ về các điều khoản liên quan đến diện tích đất ở nông thôn trong Luật này.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: Nghị định này quy định chi tiết về thực hiện một số điều của Luật Đất đai năm 2013. Nó chứa các quy định liên quan đến diện tích tối thiểu tách đất đất nông thôn, quy trình và thủ tục tách thửa đất.
-
Quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Các địa phương có thể có các quy định cụ thể về diện tích đất ở nông thôn. Vì vậy, bạn cần tham khảo các quy định cụ thể của UBND tỉnh hoặc thành phố nơi đất nông thôn của bạn nằm để biết rõ các quy định và hướng dẫn cụ thể tại địa phương.
-
Ngoài các văn bản chính thức như Luật và Nghị định, còn có các thông tư và các văn bản hướng dẫn khác từ các cơ quan chức năng có thể liên quan đến diện tích đất ở nông thôn. Bạn nên tìm hiểu và tham khảo các văn bản này để có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về quy định diện tích đất ở nông thôn.
Quy định diện tích đất ở nông thôn hiện nay
2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
“Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải tuân thủ các quy trình và thủ tục theo quy định của pháp luật. Bạn cần xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ cơ quan chức năng có thẩm quyền và thực hiện các bước thủ tục như công bố, đăng ký, công chứng, và ghi nhận thay đổi mục đích sử dụng đất. Lưu ý rằng các điều kiện chi tiết về chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương và loại đất. Vì vậy, bạn nên tham khảo các văn bản pháp lý cụ thể và liên hệ với cơ quan chức
3. Trình tự và thủ tục tách thửa đất ở nông thôn
Theo Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục tách thửa như sau:
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
b) Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
c) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền) thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
b) Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định tại Nghị định này đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các công việc sau:
a) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp và trao cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở nông thôn
Diện tích tối thiểu tách thửa đất phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của từng địa phương “UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”. (Căn cứ vào khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định”
Điều kiện để tách thửa đất nông thôn dựa trên quy định tại Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT
-
Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Đất nông thôn còn thời hạn sử dụng và không có tranh chấp
-
Đáp ứng diện tích tách thửa tối thiểu của địa phương quy định
Ví dụ, diện tích tối thiểu tách thửa đất nông nghiệp tại một số tỉnh thành Việt Nam như sau:
-
Căn cứ vào Điều 3, quyết định 40/2014/QĐ-UBND tỉnh Bình Định quy định: Diện tích tối thiểu của một thửa đất nông nghiệp sau khi tách thửa là 300 m2.
-
Căn cứ Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019, diện tích tối thiểu tách thửa đất ở nông thôn tại Kiên Giang như sau: Đất ở tại nông thôn (xã):Diện tích tối thiểu của thửa đất hình thành là 45m2, trong đó chiều dài và chiều rộng của thửa đất lần lượt phải đảm bảo không nhỏ hơn 5 m.
5. Tư vấn về quy định diện tích đất ở nông thôn tại Taslaw
Nếu bạn quan tâm đến các quy định về diện tích đất nông thôn. Bạn cần tư vấn chuyên sâu về quy trình và thủ tục, Taslaw là địa chỉ đáng tin cậy để nhận được sự hỗ trợ và tư vấn chuyên nghiệp Tại Taslaw, chúng tôi có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực luật đất đai và tách thửa đất. Chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật liên quan đến tách thửa đất ở nông thôn bao gồm cả diện tích tối thiểu, quy trình công chứng, và các yêu cầu về thủ tục và giấy tờ.
Tư vấn quy định diện tích ở nông thôn tại Taslaw
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ:
Công ty Luật TNHH TAS
Địa chỉ: số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0944993480
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn