Chứng khoán là một trong những lĩnh vực đầu tư tiềm năng, tuy nhiên để thành lập một công ty chứng khoán thì việc nắm rõ quy định về vốn điều lệ là cực kỳ quan trọng. Vốn điều lệ là một trong những điều kiện cơ bản nhất để thành lập một công ty chứng khoán. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật doanh nghiệp, Taslaw cam kết sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin và tư vấn chuyên sâu nhất về quy định về vốn điều lệ công ty chứng khoán. Dưới bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một vài thông tin cơ bản về vốn điều lệ công ty chứng khoán tới Quý bạn đọc như sau:
1 Vốn điều lệ công ty chứng khoán là gì?
Căn cứ vào khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 “34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần”
Vốn điều lệ công ty chứng khoán là tài sản mà công ty cổ phần chứng khoán cam kết sẽ cung cấp và sử dụng để hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán. Số tiền này phải được ghi nhận trong Điều lệ của công ty và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trước khi công ty được thành lập. Vốn điều lệ cũng được xem là mức tối thiểu của vốn mà các nhà đầu tư cần phải đóng góp để trở thành cổ đông của công ty chứng khoán.
2 Quy định về vốn điều lệ công ty chứng khoán mới nhất
Căn cứ theo quy định tại Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, quy định như sau:
1. Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:
a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
b) Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;
c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.
2. Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.
3. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.
4. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

3 Công ty chứng khoán có bắt buộc phải công bố điều lệ công ty?
Theo quy định tại khoản 5, Điều 5 Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định như sau:
5. Công ty chứng khoán phải đăng tải toàn bộ Điều lệ công ty trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán.
Như vậy, các công ty chứng khoán phải công bố điều lệ công ty trên trang thông tin điện tử của công ty. Điều lệ công ty chứng khoán cần phải chứa đầy đủ các quy định về tổ chức, hoạt động của công ty, quyền lợi và nghĩa vụ của các cổ đông và các vấn đề liên quan đến hoạt động chứng khoán.
4 Điều kiện thành lập công ty chứng khoán được quy định như thế nào?
Điều kiện thành lập công ty chứng khoán bao gồm những quy định sau:
4.1. Quy định về điều kiện chủ sở hữu
Căn cứ vào khoản 2, Điều 72 Luật chứng khoán năm 2019 có quy định:
“2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.”
4.2. Điều kiện về vốn góp
Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
4.3. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn bao gồm:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 quy định về Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn như sau:
-
Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
-
Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác;
-
Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật chứng khoán 2019.
4.4. Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
Căn cứ theo khoản 3 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 quy định về Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn như sau:
-
Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật chứng khoán 2019
-
Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
4.5 Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
Căn cứ theo khoản 4 Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 quy định về Điều kiện về cơ sở vật chất như sau:
-
Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
-
Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
4.6. Điều kiện về nhân sự bao gồm:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán năm 2019 thì điều kiện về nhân sự được quy định như sau:
Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
c) Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
d) Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 5, Điều 74 Luật chứng khoán 2019 và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

5 Tư vấn thành lập vốn điều lệ công ty chứng khoán tại Taslaw
Công ty Taslaw đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng khoán. Các dịch vụ mà Taslaw cung cấp trong tư vấn thành lập vốn điều lệ công ty chứng khoán bao gồm:
-
Tư vấn và thẩm định quyết định thành lập công ty chứng khoán, định hướng phù hợp với kế hoạch kinh doanh của khách hàng.
-
Tư vấn về quy trình và thủ tục hành chính liên quan đến việc thành lập công ty chứng khoán.
-
Tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục lập dự án đầu tư, đăng ký kinh doanh, đăng ký vốn, lập và thẩm định báo cáo tài chính.
-
Tư vấn và giúp khách hàng chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho việc xin cấp giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động và các giấy tờ pháp lý khác.
-
Hướng dẫn khách hàng về quản lý và thực hiện các công việc liên quan đến văn bản pháp lý, thuế, tài chính và quản lý rủi ro.
Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ: Công ty Luật TNHH T.A.S