Vốn điều lệ là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và là yếu tố cơ bản để xác định sức khỏe tài chính của một công ty. Với công ty TNHH 2 thành viên, việc định mức vốn điều lệ được đưa ra nhằm tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong việc xác định khả năng thanh toán của công ty và đánh giá mức độ chắc chắn khi hợp tác với công ty . Tuy nhiên, đối với nhiều người mới bắt đầu kinh doanh hoặc chưa có kinh nghiệm, việc hiểu rõ về quy định vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên là điều cần thiết. Vì vậy, bài viết này sẽ giải đáp các quy định cụ thể liên quan đến vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên.
1 Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên được hiểu là gì?
Căn cứ vào khoản 34, Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
….
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”
Theo khoản 1, Điều 47 Luật doanh nghiệp năm 2020 “1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.”
2 Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên phải góp tối thiểu là bao nhiêu?
-
Nếu Công ty TNHH 2 thành viên đăng ký ngành nghề kinh doanh bình thường mà luật không yêu cầu mức vốn pháp định bắt buộc, thì không có quy định cụ thể về mức mức tối thiểu tối thiểu mà công ty phải đóng góp. Tuy nhiên, để tạo ra sự tin tưởng và uy tín trong công việc kinh doanh với các đối tác cũng như thực hiện các thủ tục vay vốn với các ngân hàng thương mại, công ty cần xem xét kê khai vốn điều lệ phù hợp với quy định mô cũng như nguồn tài chính của mình.
-
Công ty đăng ký ngành nghề để sản xuất kinh doanh và luật có yêu cầu về mức vốn thì Công ty TNHH 2 thành viên cần thực hiện kê khai và ghi vào hồ sơ sơ yếu lý lịch vốn điều lệ ít nhất bằng với mức vốn pháp luật quy định của ngành kinh doanh đó.
-
Việc đóng góp quá nhiều vốn cũng có thể ảnh hưởng đến tiền học phí mà công ty phải đóng cho cơ quan nhà nước. Cụ thể, nếu mức vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên là trên 10 tỷ đồng, thì phí nộp bài phải đóng cho các cơ quan nhà nước sẽ là 3 triệu đồng trên 1 năm, còn nếu dưới 10 tỷ đồng thì giá trị phí môn bài là 2 triệu đồng trên 1 năm.
Tóm tắt lại, vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên phải đóng góp tối thiểu là tùy thuộc vào ngành kinh doanh và yêu cầu pháp luật, tuy nhiên công ty cần phải xem xét kê khai mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô và nguồn tài chính của mình để tạo ra sự tin tưởng và uy tín trong công việc kinh doanh cũng như thực hiện các thủ tục vay vốn.
3 Ý nghĩa của vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên
Điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thành lập và hoạt động của công ty
-
Theo đó, vốn điều lệ được coi là số tiền tối thiểu mà các thành viên phải đóng góp để thành lập công ty và duy trì hoạt động của công ty trong thời gian nhất định.
-
Vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên còn cho ta biết cơ sở phân chia lợi nhuận giữa các thành viên tham gia góp vốn theo tỷ lệ % mức vốn mà thành viên cam kết đóng góp trước
-
Vốn điều lệ càng lớn thì khả năng của công ty càng lớn để thực hiện các hoạt động đầu tư, mở rộng sản xuất và phát triển sẽ càng cao. Do đó, điều lệ đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hút đầu tư và hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
-
Hơn nữa, điều lệ còn liên quan đến năng lực thanh toán và trách nhiệm tài chính của công ty. Nếu công ty gặp khó khăn về tài chính, thì điều lệ sẽ được sử dụng để thanh toán các nghĩa vụ tài chính đối với các đối tác, ngân hàng và cơ quan nhà nước. Vì vậy, điều lệ cũng giúp đảm bảo tính ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Tóm lại, vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên đóng vai trò quan trọng trong việc thành lập và hoạt động của công ty, thể hiện khả năng tài chính, uy tín và năng lực sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo tính ổn định và bền vững trong hoạt động kinh doanh của công ty.
4 Góp vốn điều lệ của Công ty TNHH Hai thành viên bằng những loại tài sản nào?
Căn cứ vào khoản 1, Điều 34 Luật doanh nghiệp năm 2020, góp vốn điều lệ của Công ty TNHH Hai thành viên bằng một số loại tài sản như sau:
“Điều 34. Tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.”
5 Các quy định cụ thể về vốn điều lệ của Công ty TNHH 2 thành viên
(i) Thứ nhất, thời hạn góp vốn điều lệ
Căn cứ vào khoản 2 Điều 47 Luật Doanh nghiệp năm 2020, thời hạn góp vốn được quy định như sau:
“2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.”
(ii) Thứ hai, mua lại phần vốn góp
Theo Điều 51 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau
1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;
b) Tổ chức lại công ty;
c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
4. Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.
(iii) Thứ ba, chuyển nhượng vốn góp
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây: (theo quy định khoản 1, Điều 52 Luật doanh nghiệp 2020)
-
Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;
-
Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.
6 Tư vấn thiết lập vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên tại Taslaw
Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ tư vấn điều lệ công ty quy định cho khách hàng, Taslaw tự tin vào chất lượng dịch vụ và chuyên môn của đội ngũ, nhân viên. Chúng tôi sẽ giúp khách hàng hoàn thiện điều lệ công ty chuẩn theo luật doanh nghiệp một cách nhanh chóng, thuận tiện
Quý khách quan tâm thông tin chi tiết về dịch vụ xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư vấn TASLAW
Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 0966173699 / 0849527886
Email: taslawcompany@gmail.com
Website: https://taslaw.vn